★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Mazda 6 2024 vừa được cập nhật chính thức trên trang web của thương hiệu Nhật Bản với việc bổ sung 2 phiên bản nâng tổng số lên 5 bản bán tại Việt Nam.
Giới thiệu chung
Mazda 6 là chiếc sedan hạng D có mức giá rẻ nhất ở Việt Nam nên được một bộ phận người dùng yêu thích.
Nhằm đa dạng thêm lựa chọn cho khách hàng, hãng xe Nhật Bản mới đây đã bổ sung thêm 2 phiên bản nâng tổng số lên 5. Mazda 6 2024 không có thay đổi về thiết kế quá nhiều, nhưng việc bổ sung trang bị sẽ giúp phân cấp khách hàng.
Giá lăn bánh mới nhất
Bảng giá xe Mazda 6 2024 (triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại Tp. Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh tại tỉnh khác |
Mazda 6 2.0 Luxury | 769 | 883 | 868 | 849 |
Mazda 6 2.0 Premium GTCCC | 790 | 907 | 891 | 872 |
Mazda 6 2.0 Premium | 809 | 928 | 912 | 893 |
Mazda 6 2.5L Signature Premium GTCCC | 879 | 1.001 | 983 | 964 |
Mazda 6 2.5 Signature (2024) | 899 | 1.029 | 1.011 | 992 |
So sánh ngoại thất
Thông số | 2.0 Luxury | 2.0 Premium GTCCC | 2.0 Premium | 2.5L Signature Premium GTCCC | 2.5 Signature (2024) |
Đèn pha | Bi-LED | ||||
Đèn LED ban ngày | Có | ||||
Đèn trước tự động bật/tắt/cân bằng góc chiếu | Có | ||||
Gương chiếu hậu ngoài gập điện/chỉnh điện | Có | ||||
Gạt mưa tự động | Có | ||||
Đèn hậu | LED | ||||
Cửa sổ trời | Có | ||||
Ống xả | Kép | Ốp cản sau thể thao | Kép | Ốp cản sau thể thao | Kép |
La-zăng | 19 inch | 17 inch (tuỳ chọn 19 inch) | 19 inch |
Thaco không mang đến quá nhiều sự thay đổi ở ngoại thất trên Mazda 6 2024 so với xe đã bán trước đó.
Ngoại hình của chiếc sedan hạng D đến từ Nhật Bản này vẫn mang ngôn ngữ thiết kế KODO đặc trưng với sự thể thao, trẻ trung.
Đầu chiếc xe này vẫn gây sự chú ý với lưới tản nhiệt đa giác với các hoạ tiết con thoi đặt dọc mạ crom phía trong, bên dưới là chi tiết crom nối liền đèn pha trước.
Các phiên bản Mazda 6 hiện hành đều sở hữu đèn pha/cos dạng Bi-LED có khả năng tự động cân bằng góc chiếu kết hợp đèn định vị ban ngày dạng LED.
Ở phần thân, điểm khác biệt sẽ hiện diện trên phiên bản 2.0 Premium GTCCC với la-zăng chỉ 17 inch có tuỳ chọn lên mâm 19 inch, các bản còn lại là 19 inch dạng đa chấu màu xám.
Xe đều sở hữu gương chiếu hậu ngoài chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ dạng LED và tay nắm cửa có nút bấm mở khoá thông minh.
Khác biệt nhất ở ngoại thất của đối thủ Toyota Camry là phần đuôi khi 2 bản mới 2.0 Premium GTCCC và 2.5L Signature Premium GTCCC có thêm bodykit cản sau thể thao.
Tham khảo : Giá xe Toyota Camry thế hệ mới 2025 sắp bán VN
So sánh nội thất và tiện nghi
Thông số | 2.0 Luxury | 2.0 Premium GTCCC | 2.0 Premium | 2.5L Signature Premium GTCCC | 2.5 Signature (2024) |
Chất liệu nội thất | Da | Tùy chọn da Nappa | Da Nappa | ||
Ghế lái chỉnh điện, nhớ vị trí | Có | ||||
Ghế phụ chỉnh điện | Có | ||||
DVD | Không | Có | |||
Màn hình cảm ứng | 8 inch | ||||
Kết nối AUX, USB, bluetooth | Có | ||||
Loa | 6 | 11 | 11 loa Bose | 11 | 11 loa Bose |
Lẫy chuyển số, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, khởi động bằng nút bấm, ga tự động | Có | ||||
Điều hòa tự động | Điều hòa tự động 2 vùng | Có | Điều hòa tự động 2 vùng | Có | Điều hòa tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | ||||
Cửa sổ chỉnh điện | Có | ||||
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động | Có | Tràn viền | |||
Màn HUD | Không | Có | |||
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện | Không | Tùy chọn | Có | Không | Có |
Rèm che nắng cửa sổ hàng ghế sau | Không | Không | Có | Không | Có |
Tựa tay hàng ghế sau/tích hợp cổng USB | Không | Có | Không | Có | Không |
Không gian nội thất của Mazda 6 2024 không có sự thay đổi về mặt thẩm mỹ khi người dùng vẫn nhận ra vẻ chỉn chu, vật liệu da đủ hiện đại với mức giá.
Sedan hạng D nhà Mazda duy trì vô-lăng 3 chấu bọc da tích hợp các phím bấm chức năng mang đến sự tiện nghi cho người dùng. Tuy nhiên, đồng hồ phía sau của xe vẫn là sự kết hợp giữa analog và LCD chứ không phải điện tử hoàn toàn.
Trung tâm bảng táp-lô trên xe sedan này màn hình cảm ứng trên mọi phiên bản có khả năng kết nối đa phương tiện, riêng bản 2.0 Luxury không có đầu DVD và chỉ có 6 loa. Trong khi đó, khi chọn bản 2.0 Premium và 2.5L Signature (2024) sẽ có 11 loa Bose, 2 bản còn lại là 11 loa thường.
Khách hàng sẽ có bản 2.5L Signature Premium GTCCC là ghế bọc da và có tùy chọn lên da Nappa, trang bị vốn có sẵn trên 2.5 Signature (2024), những bản còn lại là ghế da thường.
Điểm đáng khen trên xe Mazda 6 là mọi phiên bản đều có thể chỉnh điện ghế lái và có khả năng nhớ vị trí.
Những tiện nghi khác sẽ có sự phân cấp như gương chiếu hậu trong tràn viền chỉ có trên bản cao cấp nhất.
2.0 Premium GTCCC và 2.5L Signature Premium GTCCC sẽ chỉ có điều hoà 1 vùng, các bản còn lại là 2 vùng độc lập. Trong khi đó, màn hình HUD hiện diện trên 4 phiên bản ngoại trừ 2.0 Luxury.
Ngoài ra, rèm che nắng kính sau chỉnh điện và rèm che nắng cửa sổ hàng ghế sau sẽ xuất hiện trên bản 2.0 Premium và 2.5L Signature (2024). Còn tựa tay hàng ghế sau/tích hợp cổng USB có trên bản 2.0 Premium GTCCC và 2.5L Signature Premium GTCCC.
So sánh công nghệ an toàn
Những công nghệ an toàn tiêu chuẩn sẽ xuất hiện trên cả 5 phiên bản Mazda 6, người dùng sẽ phân biệt với những tính năng cao cấp sẽ là mặc định hoặc tùy chọn trên 1 số phiên bản như bảng dưới đây.
Thông số | 2.0 Luxury | 2.0 Premium GTCCC | 2.0 Premium | 2.5L Signature Premium GTCCC | 2.5 Signature (2024) |
Túi khí | 6 | ||||
ABS, EBD, EBA, ESS, DSC, TCS, HLA | Có | ||||
Cảnh báo chống trộm | Có | ||||
Camera lùi | Có | ||||
Cảm biến cảnh báo va chạm phía sau | Có | ||||
Cảm biến cảnh báo va chạm phía trước | Có | ||||
Camera quan sát 360 độ | Không | Có | |||
Cảnh báo thắt dây an toàn | Có | Không | Có | Không | Không |
Hệ thống mở rộng góc chiếu đèn trước theo hướng đánh lái AFS | Có | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa HBC | Có | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống đèn thích ứng thông minh ALH | Không | Tùy chọn | Không | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn LDW | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn LAS | Có | Tùy chọn | Có | Tùy chọn | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố (phía trước) | Có | Tùy chọn | Có | Tùy chọn | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố (phía sau) | Có | Tùy chọn | Có | Tùy chọn | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh SBS | Có | Tùy chọn | Có | Tùy chọn | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình tích hợp radar MRCC | Thích ứng + Stop & Go | Tùy chọn | Thích ứng + Stop & Go | Tùy chọn | Thích ứng + Stop & Go |
Hệ thống nhắc nhở người lái tập trung DAA | Có | Tùy chọn | Có | Tùy chọn | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | Có | Không | Có | Không | Có |
So sánh động cơ
Thông số | 2.0 Luxury | 2.0 Premium GTCCC | 2.0 Premium | 2.5 Signature Premium GTCCC | 2.5 Signature (2024) |
Động cơ | SkyActiv-G 2.0L | SkyActiv-G 2.5L | |||
Công suất tối đa (mã lực) | 154 | 188 | |||
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 200 | 252 | 200 | 252 | |
Hộp số | 6AT | ||||
Hệ thống kiểm soát gia tốc (GVC) | Không | Không | GVC- Plus | Không | GVC- Plus |
Dẫn động | Cầu trước | ||||
Hệ thống treo trước | McPherson | ||||
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | ||||
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp | 6,47 lít/100 km | 6,55 lít/100 km | 6,47 lít/100 km | 6,89 lít/100 km | 7,16 lít/100 km |
Sức mạnh động cơ của Mazda 6 2024 cũng có sự khác biệt giữa các phiên bản khi người dùng trong nước có 2 tuỳ chọn phiên bản máy.
Ba phiên bản 2.0 Luxury, 2.0 Premium GTCCC và 2.0 Premium dùng động cơ SkyActiv-G 2.0L sản sinh công suất 154 mã lực và mô-men xoắn 200 Nm, riêng bản 2.0 Premium GTCCC có mô-men xoắn đến 252Nm.
Để có sức mạnh tốt hơn, khách hàng có thể chọn 2.5 Signature Premium GTCCC và 2.5 Signature (2024) với công suất 188 mã lực, mô-men xoắn 252Nm.
Các phiên bản Mazda 6 2024 đang bán ở Việt Nam đều sử dụng chung hộp số tự động 6 cấp.
Ở khả năng vận hành, 2.0 Premium và 2.5 Signature (2024) được trang bị thêm gói kiểm soát gia tốc GVC- Plus đặc trưng của Mazda. Với tính năng này, Mazda 6 sẽ trở nên an toàn hơn khi người dùng đánh lái gấp hoặc những khúc nhờ sự can thiệp của công nghệ.
Hai phiên bản 2.0 Luxury và 2.0 Premium có mức tiêu hao nhiên liệu là 6,47 lít/100km, bản 2.0 Premium GTCCC có mô-men xoắn lớn nên mức tiêu thụ 6,55 lít/100km.
Bản 2.5L Signature Premium GTCCC sở hữu mức tiêu hao nhiên liệu là 6,89 lít/100km và trung bình 100km bản 2.5 Signature (2024) sẽ tốn 7,16 lít.
Kết luận chung
Mazda 6 2024 đang là chiếc xe có nhiều lựa chọn phiên bản nhất trong phân khúc sedan hạng D ở thị trường Việt Nam. Đặc biệt, mức giá rẻ nhất phân khúc, nhưng xe vẫn được trang bị nhiều tính năng tiện nghi, công nghệ an toàn hấp dẫn đủ sức thuyết phục người dùng.
Tham khảo: