Sở hữu nhiều yếu tố hấp dẫn song Honda Brio cũng có mức giá nhỉnh hơn so với các đối thủ, đặc biệt là “ông vua phân khúc” Fadil. Mẫu xe hạng A của Honda có gì hấp dẫn để cạnh tranh với các đối thủ cùng phân khúc? Hãy cùng WINAUTO khám phá ngay sau đây.
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Honda Brio |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Hatchback hạng A |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 3801 x 1682 x 1487 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2405 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 154 |
Động cơ | Xăng 1.2L i-VTEC, 4 xilanh thẳng hàng, 16 van |
Công suất cực đại (mã lực/ rpm) | 89/6000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 110/4800 |
Hộp số | Tự động vô cấp |
Trợ lực tay lái | Điện |
Kích thước lazang (inch) | 20 |
Kích cỡ lốp | 175/65R14 185/55R15 |
Hệ thống phanh (trước/ sau) | Đĩa/ tang trống |
Hệ thống treo (trước/ sau) | MacPherson/ Giằng xoắn |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 5,4-5,9 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 560 |
Giá bán
Giá lăn bánh Honda Brio cập nhật (đơn vị: triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh/ thành | ||
Honda Brio G | 418 | 496 | 488 | 469 |
Honda Brio RS | 448 | 530 | 521 | 502 |
Honda Brio RS (2 màu) | 452 | 535 | 526 | 507 |
Ghi chú: Giá xe Honda Brio lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi.
Tham khảo: Honda Brio cũ giá rẻ
Tùy chọn màu sơn Cam/ Đỏ của 2 bản Honda Brio RS/ RS 2 màu đắt hơn 2 triệu đồng so với màu sơn còn lại. Hiện xe đang được áp dụng chương trình khuyến mãi hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ, áp dụng cho khách hàng thanh toán 100% giá trị xe.
Giá xe Brio hiện đang cao hơn đôi chút so với Fadil giá từ 382 – 449 triệu đồng (giá dành cho khách hàng trả thẳng 100% giá trị xe), Grand i10 hatchback giá từ 360 – 435 triệu đồng.
Màu sắc
Honda Brio được phân phối với tất cả 6 tùy chọn màu ngoại thất, trong đó màu Vàng, Cam và Đỏ đậm áp dụng cho phiên bản RS và RS 2 tông màu, màu Đỏ tươi dành riêng cho bản G; trong khi màu Trắng và màu Ghi bạc áp dụng cho tất cả phiên bản.
Ngoại thất cá tính
Xe Honda Brio sở hữu những đường nét đầy cơ bắp và hiện đại. Đáng chú ý là bản RS 2 tông màu “khoe” phần nóc màu đen nổi bật khi xe lăn bánh trên phố.
Đầu xe thu hút sự chú ý với lưới tản nhiệt hình cánh chim dũng mãnh, liền mạch với cụm đèn trước đầy hứng khởi. Chi tiết này trên bản G được mạ chrome trong khi bản RS sơn đen và sở hữu thêm ký hiệu “RS” màu đỏ.
Chiếc xe hatchback hạng A dù sở hữu dải đèn định vị LED trẻ trung song đèn trước vẫn dùng bóng halogen tiêu chuẩn. Hai bên góc dưới bố trí cụm đèn sương mù đan xen với hốc gió chụp lưới tổ ong thể thao.
Nhìn từ bên hông, Brio đề cao tính hiện đại với bộ mâm nhỏ xinh 15 inch phay 2 tông màu xếp nan hình cánh quạt vô cùng khỏe khoắn. Nẹp gầm xe cũng nổi khối cực kỳ hầm hố.
Gương chiếu hậu được sơn cùng màu thân xe, hỗ trợ chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ LED hiện đại. Thân xe dập nổi sắc sảo, trong khi cột B sơn đen hài hòa với kính tối màu.
Di chuyển về phía đuôi xe, cụm đèn hậu halogen hình chữ C cỡ lớn dễ nhận diện từ phía sau. Bên trên là cánh hướng gió liền mạch với nóc, tích hợp ăng-ten dạng cột năng động. Ốp cản sau góc cạnh cũng là điểm nhấn thị giác trên chiếc hatchback sành điệu này.
Nội thất cá tính, có điểm nhấn
Bước vào bên trong cabin, hành khách ngay lập tức bị cuốn hút bởi những đường viền màu đỏ nhấn nhá rất đẹp mắt trên táp-lô và táp-pi cửa. Táp-lô cũng được thiết kế cứng cáp và có phần lệch về hướng người lái, thể hiện qua cách bố trí cửa gió và màn hình trung tâm.
Tay lái 3 chấu chỉ là dạng Urethane, hỗ trợ chỉnh 2 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh. Phía sau là cụm đồng hồ analog truyền thống hiển thị vòng tua và tốc độ, cũng như các cảnh báo ở góc bên phải.
Ghế ngồi trên xe Honda Brio được bọc nỉ, không có tùy chọn bọc da. Trong đó bản RS được trang trí viền cam thể thao hơn. Hàng ghế đầu thiết kế dạng thể thao với hai bên hông mở rộng, tựa đầu lớn thoải mái.
Hàng ghế thứ 2 cũng rộng rãi không kém, khoảng để chân thoáng nhờ chiều dài cơ sở 2405 mm (trục cơ sở của Fadil chỉ dài 2385 mm), có thể gập hoàn toàn để tăng thể tích khoang hành lý phía sau.
Xe Oto Honda 5 chỗ này bố trí khá nhiều hộc đựng đồ tiện lợi, ở các vị trí như bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ, hộc đồ phía trước ghế hành khách trước hay ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau. Khoang cốp khá rộng rãi nhưng nắp cốp hơi nhỏ, khó đặt các vật cồng kềnh.
Tiện nghi chưa ấn tượng
Nhìn chung Honda Brio sở hữu mức tiện nghi tiêu chuẩn của phân khúc, không quá nổi bật. Các trang bị tiêu biểu bao gồm:
- Màn hình 6.2 inch
- Dàn âm thanh 4-6 loa thường
- Điều hòa chỉnh cơ (không có tùy chọn điều hòa tự động)
- Kết nối Apple Carplay, Siri, Bluetooth, USB
- Đài AM/FM
- Nguồn sạc thiết bị điện tử
Vận hành
Honda Brio được trang bị động cơ xăng 1.2L i-VTEC 4 xilanh thẳng hàng, sản sinh công suất cực đại chỉ 89 mã lực và mô-men xoắn tối đa 110 Nm, đi kèm hộp số tự động vô cấp CVT ứng dụng công nghệ EARTH DREAMS.
Mức thông số này thấp hơn khá nhiều so với Fadil (98 mã lực, 128 Nm) vì vậy cảm giác lái Brio đầm, chậm rãi và có phần kém phấn khích hơn cỗ xe của Vinfast.
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ chức trong và ngoài đô thị của Honda Brio rơi vào tầm từ 5,4 – 5,9 lít xăng/ 100km.
An toàn cơ bản
Các tính năng an toàn trên Brio tương đối “nghèo nàn”, chỉ bao gồm:
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Khóa cửa tự động theo tốc độ
- 2 túi khí
- Nhắc nhở cài dây an toàn
Kết luận
Honda Brio chú trọng nhiều vào thiết kế thể thao với nhiều điểm nhấn thị giác bắt mắt, không gian rộng rãi đúng kiểu xe Nhật. Tuy nhiên khía cạnh tiện nghi và vận hành của Brio chỉ tương đương chuẩn chung của phân khúc, chưa nổi bật so với các đối thủ như Fadil.
Tham khảo: