★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Đánh giá xe Kia Rondo Standard MT 2020, Xe 7 chỗ máy xăng số sàn. Giá xe Kia Rondo Standard MT 2020 lăn bánh khuyến mãi. Tư vấn trả góp! Thông số kỹ thuật!
Kia Rondo Standard MT 2020 là mẫu MPV cỡ nhỏ nhận được nhiều sự chú ý tại thị trường Việt Nam. Xe được định vị thay thế người anh em Kia Carens trước đây. Sản phẩm này có gì hấp dẫn, sau đây xin mời quý bạn đọc tìm hiểu.
Kia Rondo Standard MT là phiên bản giá rẻ trong các phiên bản Rondo lắp ráp trong nước, là đối thủ của những cái tên như Suzuki Ertiga, Toyota Rush và đặc biệt là Mitsubishi Xpander.
Giá xe
Phiên bản xe | Kia Rondo Standard MT | |||
Giá công bố | 609.000.000 VNĐ | |||
Khuyến mại | Liên hệ | |||
Giá xe lăn bánh tham khảo (*) | ||||
Hà Nội | 697.813.000 VNĐ | |||
TP Hồ Chí Minh | 692.673.000 VNĐ | |||
Các tỉnh | 673.673.000 VNĐ |
(*) Giá xe Kia Rondo Standard MT 2020 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi.
Kia cung cấp cho khách hàng Việt Nam 7 tùy chọn màu sắc ngoại thất của Rondo Standard MT bao gồm: Đỏ, Đen, Nâu, Vàng cát, Trắng, Xanh và Bạc.
Tham khảo:
Giá xe Kia Carens thế hệ mới thay thế Rondo
Ngoại thất “tròn trĩnh”
Kia Rondo Standard MT 2020 sở hữu một vẻ ngoài tròn trĩnh khi nhìn từ cả 3 hướng. Mọi đường nét thiết kế đều theo đuổi sự mềm mại, nhẹ nhàng.
Kích thước tổng thể của xe đạt 4.525 x 1.805 x 1.610 mm (Dài x rộng x cao) với khoảng sáng gầm 151 mm. Về cơ bản, xe trông to lớn hơn đôi chút so với đối thủ Mitsubishi Xpander.
Đầu xe
Từ phía trước, Rondo Standard MT sở hữu cụm lưới tản nhiệt dạng mũi hổ đặc trưng quen thuộc của Kia.
Hệ thống đèn pha đặt tách biệt hẳn lưới tản nhiệt và cho cảm giác mạch lạc, rõ ràng.
Phía dưới, cản trước và cụm đèn sương mù thiết kế theo hướng mở rộng sang 2 bên, giúp xe trông cởi mở và mới lạ hơn.
Thân xe
Thân xe Kia Rondo bản số sàn cho cảm giác liền mạch cùng những đường dập nổi chạy từ phía đầu xe.
Tay nắm cửa mạ Crom sang trọng trong khi gương chiếu hậu sơn cùng màu thân đẹp mắt. Đặc biệt, hệ thống gương này hiện đại cùng loạt tính năng tích hợp như chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ.
Xe lăn bánh trên bộ la zăng tạo hình cánh quạt đẹp mắt kích thước 17 inch kèm lốp có thông số 225/45R17.
Đuôi xe
Đuôi xe ghi dấu ấn nhờ cụm đèn hậu dạng Halogen cỡ lớn trải dài từ khu vực hông ra phía sau đẹp mắt.
Hệ thống đèn này nối liền nhau thông qua thanh mạ Crom nhẹ nhàng, nhỏ nhắn. Tuy nhiên, chi tiết này cũng khiến tổng thể chung của Rondo mềm mại hơn.
Phía dưới là cản sau khỏe khoắn. Hệ thống ống xả được Kia “giấu” một cách khéo léo, đậm chất thẩm mỹ.
Nội thất tiện dụng
Sở hữu một ngoại hình tròn trĩnh và có phần trẻ trung. Tuy nhiên, khi bước vào khoang nội thất Rondo Standard MT 2020 lại cho cảm giác hoài cổ cùng những đường nét thường thấy như trên các mẫu xe cách đây 20-30 năm.
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Khoang lái
Bảng tablo trông đơn giản với các nút bấm hỗ trợ tối đa sự tiện lợi của người dùng. Các chi tiết đều được thiết kế dạng hình tròn cùng nhiều chi tiết mạ Crom sang trọng theo hướng hoài niệm.
Vô lăng có thiết kế đơn giản với 3 chấu bọc ea cùng logo Kia đẹp mắt ngay chính giữa, mang tới sự tiện dụng cao nhờ hàng loạt nút bấm tích hợp như điều khiển âm thanh, thoại rảnh tay.
Ghế ngồi mang tới sự hài lòng cao khi được bọc da cao cấp. Ghế lái có khả năng chỉnh tay 6 hướng. Mọi đường kim mũi chỉ đều cho thấy sự cẩn thận của thương hiệu Hàn Quốc.
Khoang hành khách
Khoang hành khách tiện dụng khi mà hàng ghế thứ hai và thứ ba có thể gập phẳng xuống sàn theo tỉ lệ lần lượt 40:60 và 50:50 để mở rộng không gian chứa hành lý.
Tuy nhiên, sự rộng rãi của hàng ghế thứ 3 chỉ dừng lại ở mức vừa phải. Bên cạnh đó, hàng ghế này thiết kế lưng ghế cố định, không tăng được độ nghiêng nên đi đường trường sẽ gây cảm giác mỏi lưng, khó chịu.
Khoang hành lý
Thể tích khoang hành lý được xem là điểm cộng của Kia Rondo Standard MT khi mà nó có dung tích 243L khi sử dụng cả ba hàng ghế, 912L khi hàng ghế thứ ba gập, 1.855L khi hàng ghế thứ hai và thứ ba gập. Đây là con số khá ấn tượng với một chiếc MPV cỡ nhỏ.
Tiện nghi
Kia Rondo Standard MT chinh phục khách hàng nhờ những trang bị tiện nghi đáng chú ý như màn hình cảm ứng 8 inch, đầu DVD, kết nối GPS, Bluetooth, hệ thống âm thanh 6 loa, cổng kết nối AUX, USB.
Bên cạnh đó, không gian khoang hành khách cũng luôn có được sự trong lành và mát mẻ nhờ hệ thống điều hòa tự động và cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau.
Động cơ mạnh mẽ
Kia Rondo Standard MT mang tới trải nghiệm vận hành thực sự mạnh mẽ khi được trang bị động cơ Xăng Nu 2.0L, công suất tối đa 158 mã lực và mô-men xoắn cực đại 194Nm, kết hợp với hộp số sàn 5 cấp.
Động cơ trên lấn át hoàn toàn động cơ MIVEC 1.5L, 4 xy-lanh, DOHC, công suất cực đại 104 mã lực, mô-men xoắn cực đại 141 Nm được trang bị trên Xpander.
Vận hành thú vị
Với sự mạnh mẽ của động cơ, cảm giác mà Kia Rondo Standard MT mang lại thực sự chạm vào trái tim khách hàng – luôn cho thấy sự trơn tru ở nhiều điều kiện địa hình.
Hộp số sàn 6 cấp nhẹ nhàng mỗi khi người dùng cần sang số. Chỉ có điểm trừ nho nhỏ đó chính là xe khá ồn khi di chuyển ở tốc độ cao.
An toàn đầy đủ
Kia Rondo Standard MT bảo vệ khách hàng với danh sách những tính năng an toàn khá đầy đủ như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Khóa cửa điều khiển từ xa
- Dây đai an toàn các ghế
- Hệ thống 2 túi khí
- Khóa cửa trung tâm
- Camera lùi
So với đối thủ Mitsubishi Xpander thì Rondo Standard MT nhỉnh hơn ít nhiều.
Kết luận
Kia Rondo Standard MT là điểm sáng nơi phân khúc MPV hiện nay. Xe mang trong mình những ưu điểm hết sức hấp dẫn như thiết kế bắt mắt, khoang nội thất rộng rãi cùng những trang bị hết sức hấp dẫn.
Nếu khách hàng không quá đặt nặng những đặc tính về sự bền bỉ hay giá trị bán lại của xe Nhật và sự quá phổ biến của Xpander, rõ ràng Kia Rondo Standard MT là sự lựa chọn tối ưu.
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Kia Rondo Standard MT |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | MPV |
Xuất xứ | Lắp ráp |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.525 x 1.805 x 1.610 mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 mm |
Tự trọng | 1510 |
Động cơ | 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT |
Dung tích công tác | 2.0 Lít |
Dung tích bình nhiên liệu | 58 Lít |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất cực đại (hp) | 158 Hp / 6.500 rpm |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 194 Nm / 4.800 rpm |
Hộp số | Số sàn 6 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Hệ thống treo trước | Kiểu McPherson |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn |
Tay lái trợ lực | Điện |
Cỡ mâm | 17 inch |