★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Trong phân khúc Sedan hạng B thị trường Việt Nam với hàng loạt anh tài như Toyota Vios, Hyundai Accent hay Honda City, có một cái tên dù đã xuất hiện khá lâu nhưng chưa nhận được sự quan tâm và ưa chuộng của khách hàng nước ta: đó chính là Mitsubishi Attrage.
Dù vậy, xe vẫn mang trong mình một số ưu điểm đặc trưng khá thú vị, rất đáng cân nhắc, nhất là khi mức giá khá hấp dẫn so với Toyota Vios.
Mitsubishi Attrage CVT 2021 là biến thể cao cấp nhất trong chuỗi 4 sản phẩm Attrage đang được chào bán tại nước ta.
Xe chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ từ những cái tên như Toyota Vios, Hyundai Accent hay Honda City…
Giá xe
Phiên bản xe | Mitsubishi Attrage CVT | |||
Giá công bố | 460.000.000 VNĐ | |||
Khuyến mại | Liên hệ | |||
Giá xe lăn bánh tham khảo (*) | ||||
Hà Nội | 538.000.000 VNĐ | |||
TP Hồ Chí Minh | 529.000.000 VNĐ | |||
Các tỉnh | 509.000.000 VNĐ |
Giá xe Mitsubishi Attrage CVT lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi.
Mitsubishi Attrage CVT mang tới 4 tùy chọn màu sắc ngoại thất bao gồm: Đỏ, Xám, Bạc và Trắng.
Ngoại thất nam tính cổ điển
Khác với lối thiết kế liền mạch và đồng bộ như nhiều sản phẩm đang có mặt trên thị trường hiện nay, Mitsubishi Attrage CVT 2021 chọn cho mình một vẻ ngoài rành mạch, nam tính và có chút cổ điển.
Có kích thước Dài x rộng x cao tổng thể lần lượt là 4.245 x 1.670 x 1.515 mm, Attrage trông khá bé so với đối thủ Toyota Vios.
Đầu xe
Từ phía trước, xe trông khá hiền lành nhờ cụm đèn trước đơn giản và chưa thực sự lôi cuốn.
Ở ngay chính giữa là cụm lưới tản nhiệt với đường viền mạ Crom sang trọng. Phía dưới, đèn sương mù nằm sâu trong hốc hình tròn trông khá quen thuộc.
Nắp Capo cũng xuất hiện một vài đường gân dập nổi nhằm gia tăng tính thể thao. Tuy nhiên những đường gân này rất nhẹ nhàng, phải quan sát kỹ người dùng mới có thể nhận ra.
Thân xe
Từ bên hông, xe tiếp tục cho thấy sự đơn giản với 2 đường gân nhẹ nhàng chạy dọc. Đường gân đầu tiên nằm trên tay nắm cửa và đường còn lại nằm sâu phía dưới.
Gương chiếu hậu, tay nắm cửa sơn cùng màu đồng bộ. Trong đó, gương chiếu hậu hiện đại cùng loạt tính năng như chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe
Đuôi xe cho cảm giác quen thuộc nhờ cụm đèn hậu trông giống với đèn hậu của mẫu xe “quốc dân” Toyota Vios.
Hệ thống đèn này thiết kế theo kiểu vuốt ngang từ hông sang, giáp mí với phần nắp cốp.
Ở chính giữa là thanh nẹp Crom sang trọng, ngay bên trên là logo Mitsubishi nhỏ nhắn nhưng vẫn rất cuốn hút.
Nội thất đơn giản, thực dụng
Tương tự như ngoại thất, khoang nội thất của Mitsubishi Attrage mới bản CVT cho cảm giác đơn giản và thực dụng.
Tuy nhiên, độ rộng rãi của nó lại mang tới nhiều bất ngờ cho người sử dụng.
Mặc dù có kích thước bé nhỏ nhưng chiều dài trục cơ sở đạt 2550 mm (Tương đương với Toyota Vios), có thể mang lại một trải nghiệm rộng rãi tới khách hàng.
Khoang lái
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Không giống như vô lăng trơn nhẵn thiếu cảm xúc như trên các phiên bản khác, Mitsubishi Attrage CVT sở hữu một tay lái bọc da 3 chấu đẹp mắt cùng hàng loạt nút bấm nhằm hỗ trợ tối đa người dùng như điều chỉnh âm thanh hay đàm thoại rảnh tay.
Bảng tablo gọn gàng và thể hiện tính thực dụng cao, có thể không đẹp mắt và hiện đại như một số đối thủ nhưng độ tiện dụng cho người lái là không phải bàn cãi.
Toàn bộ ghế ngồi đều được bọc da. Đây là phiên bản duy nhất được trang bị chất liệu này trong chuỗi 4 sản phẩm Attrage đang được phân phối tại Việt Nam.
Ghế lái còn có khả năng điều chỉnh 6 hướng và giúp khách hàng tìm được vị trí ngồi thoải mái nhất.
Khoang hành khách
Trải nghiệm khoang hành khách mang đến cảm giác rộng rãi và thoải mái cao. Cả 3 vị trí đều có khoảng để chân và để đầu thoải mái với hình thể của người Việt Nam.
Ngoài ra, Mitsubishi còn cẩn thận trang bị cho khu vực này đầy đủ 3 tựa đầu rất chu đáo.
Khoang hành lý
Thể tích khoang hành lý của Mitsubishi Attrage CVT được đánh giá là đạt mức trung bình với 450 Lít, vừa đủ để xe mang theo một số vật dụng nhẹ nhàng, không quá cồng kềnh.
Khi so sánh với đối thủ Toyota Vios thì nó lép vế hơn bởi Vios đạt tận 506 Lít.
Tiện nghi
Một số tiện nghi mà Mitsubishi Attrage CVT sở hữu có thể kể tới như hệ thống giải trí với đầu CD, hỗ trợ nghe nhạc MP3 qua kết nối USB/AUX/Bluetooth với thiết bị ngoại vi, dàn âm thanh 4 loa hay màn hình cảm ứng kích thước 6.1 inch và hệ thống điều hòa tự động.
Những trang bị trên được đánh giá là dừng lại ở mức cơ bản, chưa thể hiện sự vượt trội khi so sánh với các đối thủ cùng phân khúc.
Yếu điểm động cơ
Động cơ thực sự là yếu điểm của chiếc xe này khi chỉ được trang bị động cơ 1.2L MIVEC cho công suất tối đa 77 mã lực, mô men xoắn cực đại 100Nm, kết hợp với hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Thật sự với công suất tối đa và mô men xoắn trên, Xe Attrage CVT thật khó để có thể so sánh với bất kỳ đối thủ cùng phân khúc nào.
Vận hành tiết kiệm
Điểm mạnh nhất của sản phẩm này đó chính là tính tiết kiệm trong quá trình vận hành.
Cụ thể, xe có mức tiêu hao đáng nể là 5 Lít/100 km đường hỗn hợp, 6 Lít/ 100 km đường nội đô và 4.5 Lít/100 km đường ngoại thành – Con số thực sự hấp dẫn đối với nhóm khách hàng đặt nặng hạng mục tiết kiệm.
Tuy nhiên ngoài ưu điểm trên, trải nghiệm vận hành nơi Mitsubishi Attrage CVT thực sự yếu ớt. Xe cho thấy sự ì ạch và chậm chạp tại những khu vực đường đồi dốc.
An toàn vừa đủ chuẩn
Các trang bị an toàn của Mitsubishi Attrage CVT 2021 được đánh giá là đạt mức căn bản cho một chiếc sedan cỡ B với một số tính năng như:
- 2 túi khí an toàn
- Căng đai tự động
- Dây đai an toàn cho tất cả các ghế
- Móc gắn ghế cho trẻ em
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Khoá cửa từ xa
- Chìa khóa mã hóa chống trộm
- Chìa khóa thông minh
- Hệ thống khởi động nút bấm
Kết luận
Mitsubishi Attrage CVT là sản phẩm mang trong mình một số ưu điểm đặc trưng như là xe nhập khẩu, khả năng vận hành tiết kiệm và độ bền bỉ cao.
Tuy nhiên xe còn có một số yếu điểm, đặc biệt là khả năng vận hành khiến xe gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với các đối thủ.
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Mitsubishi Attrage CVT |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Sedan |
Xuất xứ | Nhập khẩu nguyên chiếc |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.245 x 1.670 x 1.515 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2550 |
Tự trọng | 905 |
Động cơ | Mivec phun xăng đa điểm, điều khiển điện tử |
Dung tích công tác | 1.2L |
Dung tích bình nhiên liệu | 42 Lít |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất cực đại (hp) | 78 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 100 |
Hộp số | Tự động vô cấp CVT – INVECS III |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Hệ thống treo trước | Kiểu Macpherson, lò xo cuộn với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn |
Tay lái trợ lực | Điện |
Cỡ mâm | 15 inch |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 5 Lít/100 km đường hỗn hợp, 6 Lít/ 100 km đường nội đô và 4.5 Lít/100 km đường ngoại thành |