★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Vào ngày 12/12 vừa qua, Nissan đã chính thức giới thiệu 2 phiên bản xe bán tải Nissan Navara VL A-IVI và Nissan Navara SL A-IVI với nhiều ưu điểm thú vị.
Trong đó, Nissan SL A-IVI 2019 nhận được nhiều sự quan tâm của đông đảo khách hàng nước ta nhờ một mức giá cạnh tranh, phù hợp với bối cảnh kinh tế chung.
Được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc, Nissan Navara SL A-IVI nằm trong phân khúc bán tải, cạnh tranh mạnh mẽ với những cái tên như Ford Ranger, Mitsubishi Triton hay Toyota Hilux…
Giá bán & Màu xe
Phiên bản xe | Nissan Navara SL A-IVI | |||
Giá công bố | 725,000,000 VNĐ | |||
Khuyến mại | Liên hệ | |||
Giá xe lăn bánh tham khảo (*) | ||||
Hà Nội | 800.880.000 VNĐ | |||
TP Hồ Chí Minh | 819.880.000 VNĐ | |||
Các tỉnh | 834.380.000 VNĐ |
(*) Ghi chú: Giá xe Nissan Navara SL A-IVI lăn bánh tạm tính chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi.
Nissan Navara SL A-IVI mang tới khách hàng Việt Nam 6 tùy chọn màu sắc bao gồm: Vàng, Nâu, Trắng, Bạc, Xám và Xanh đậm. Nội thất sử dụng một màu đen tuyền kết hợp với mảng ốp bạc nổi bật, đương đại.
Cập nhật:
☞ Giá xe Nissan Navara bản nâng cấp năm 2024: https://winauto.vn/oto/nissan-navara/
☞ Mua bán xe Nissan Navara cũ giá rẻ, chính chủ: https://winauto.vn/oto-cu/nissan-navara/
☞ Thu mua xe Ô tô cũ giá cao – Hotline: 0908 66 77 88: https://winauto.vn/thu-mua-xe-o-to-cu/
Ngoại thất nam tính
Tương tự như những người anh em trong đại gia đình Navara, phiên bản SL A-IVI 2019 vẫn cho thấy sự nam tính đã thành thương hiệu của dòng sản phẩm này.
Xe trông to lớn và bề thế với kích thước Dài x rộng x cao tổng thể lần lượt là: 5255 x 1850 x 1810 mm, so với người anh em VL A-IVI thì xe thấp hơn 30 mm.
Đầu xe
Từ phía trước, xe liền mạch nhờ hệ thống đèn pha đặt ngang nối liền với lưới tản nhiệt ở chính giữa. Khu vực này thực sự ghi điểm nhờ hàng loạt chi tiết màu bạc, tô điểm cho tổng thể sang trọng chung.
Phía dưới, cản trước vênh cao trông hầm hố và khỏe khoắn. Đặc biệt, Nissan còn mạnh dạn mang tới cho khu vực cản trước những đường gân dập nổi. Qua đó gia tăng tối đa tính mạnh mẽ, hầm hố.
Thân xe
Điểm nhấn của khu vực thân xe là bộ gương chiếu hậu góc cạnh, nam tính đầy thu hút. Càng quan sát kỹ, chúng ta càng thấy sự tinh tế và tỉ mỉ mà Nissan đã mang tới sản phẩm của mình. Toàn bộ hệ thống khung gầm được nâng đỡ bởi bộ la zăng kích thước 18 inch 6 chấu kép vững vàng, chắc chắn.
Đuôi xe
Từ phía sau, Navara SL A-IVI tiếp tục cho thấy sự chững chạc của mình nhờ những chi tiết vuông vức, trung tính. Đèn hậu đặt lệch hẳn sang phía thân trông chưa thực sự cân đối nhưng chắc chắn sẽ mang tới hiệu quả sử dụng rất cao.
Thùng xe có kích thước Dài x rộng x cao tương ứng là 1503 x 1560 x 474 mm. Khi so sánh với mẫu xe được đánh giá cao bậc nhất hiện nay về dung tích thùng xe là bán tải Ranger với kích thước là 1450 x 1560/ 1150 x 530 mm thì xe cũng chẳng hề thua kém là bao. Chi tiết này cho thấy khả năng mang theo đồ đạc, vật dụng của Navara SL A-IVI là rất tốt.
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Nội thất cải tiến đáng giá
Trải nghiệm khoang nội thất mà Navara SL A-IVI 2019 mang tới người dùng là thực sự hấp dẫn. Với chiều dài trục cơ sở lên tới 3150 mm, xe cung cấp sự rộng rãi và thoải mái một cách tối đa.
Khoang lái
Hàng ghế trước mang tới sự rộng rãi, thoải mái ngay cả đối với những khách hàng có hình thể to lớn. Đáng tiếc, ghế lái không có khả năng Chỉnh điện 8 hướng với chức năng hỗ trợ xương sống theo nghiên cứu của cơ quan hàng không vũ trụ Mỹ (NASA) như ở phiên bản VL mà chỉ có khả năng chỉnh tay 6 hướng và ghế bên có khả năng chỉnh tay 4 hướng.
Vô lăng xe là loại 3 chấu chất liệu urethane, màu đen. Tay lái này không được tích hợp bất kỳ nút bấm thường thấy như điều chỉnh âm thanh, điều chỉnh hệ thống kiểm soát hành trình, nghe điện thoại rảnh tay. Đây là yếu điểm của Navara SL A-IVI. Khi so sánh với hàng loạt đối thủ cùng phân khúc hiện nay như Ford Ranger hay bán tải Hilux, xe hoàn toàn lép vế trong việc mang tới sự tiện dụng cho người cầm lái.
Khoang hành khách
Tương tự như khoang lái, khoang hành khách tuy không quá hiện đại nhưng sự thoải mái mà nó mang tới người dùng là không phải bàn cãi. Toàn bộ hệ thống ghế đều được bọc nỉ nhưng được gia công rất cẩn thận, chi tiết. Kết hợp với tính năng gấp gọn sàn ghế, người sử dụng chắc chắn sẽ cảm thấy thật tiện lợi.
Tiện nghi
Một số trang bị tiện mà Nissan mang tới sản phẩm của mình có thể kể tới như màn hình giải trí AVN có kích thước 8 inch, điều khiển bằng cảm ứng đa điểm.
Với chức năng Nissan Connect hiện đại, người sử dụng có thể dễ dàng kết nối màn hình với điện thoại thông minh thông qua các ứng dụng Google Android Auto hoặc Apple Car Play và sử dụng các tính năng như bản đồ dẫn đường, đàm thoại rảnh tay, ra lệnh bằng giọng nói, bên cạnh đó là các kết nối cơ bản như USB/AUX/Bluetooth.
Một điểm trừ nho nhỏ của Navara SL A-IVI ở hạng mục này đó là nó chỉ được trang bị hệ thống điều hòa chỉnh tay với chức năng lọc bụi bẩn. Khá thua kém bởi một số đối thủ hiện nay đều đã được trang bị hệ thống điều hòa tự động.
Động cơ quen thuộc
Giống như những người anh em khác trong đại gia đình Nissan, Navara SL A-IVI vận hành dựa trên khối động cơ DOHC, 2.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, ống phân phối chung với Turbo VGS. Xe có thể đạt công suất tối đa 188 mã lực và mô men xoắn cực đại 450 Nm.
Kết hợp với hộp số sàn 6 cấp và hệ thống truyền động 2 cầu bán thời gian với nút chuyển cầu điện tử (Shift-on-the-fly), SL A-IVI đạt mức tiêu hao nhiên liệu là 9.84 Lít ở điều kiện đô thị, 6.76 Lít ở điều kiện ngoài đô thị và 7.9 Lít ở điều kiện hỗn hợp.
Vận hành khỏe khoắn
Trải nghiệm vận hành nơi Navara SL A-IVI nhận được khá nhiều lời khen ngợi. Nó luôn vững vàng và chắc chắn trên mọi cung đường. Với hệ thống treo độc lập, tay đòn kép thanh cân bằng, giảm chấn thủy lực ở phía trước và Lo xo lá (Nhíp) với khả năng chịu tải nặng kết hợp với giảm chấn ở phía sau, mẫu bán tải này luôn cho thấy sự an tâm tuyệt đối tới người dùng.
Tuy nhiên, có một yếu điểm mà xe thua kém các đối thủ Ford Ranger hay Mazda BT-50 đó chính là độ ồn lớn. Chắc chắn để chiếm được cảm tình của đông đảo khách hàng, SL A-IVI cần nỗ lực hơn ở tiêu chí này.
An toàn đảm bảo
Xe Nissan Navara SL A-IVI 2019 thế hệ mới bảo vệ khách hàng với danh sách tính năng an toàn tương đối đầy đủ dưới đây:
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Hệ thống kiểm soát cân bằng động
- Hệ thống hạn chế trơn trượt cho vi sai
- Tính năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Tính năng kiểm soát đổ đèo
- Hệ thống phanh chủ động hạn chế trượt bánh
- 7 túi khí an toàn
- Dây đai an toàn đa điểm trước với bộ căng đai sớm và tự động nới lỏng, Dây đai an toàn đa điểm sau với bộ căng đai sớm và tự động nới lỏng
- Thiết bị báo động chống trộm
- Thanh gia cường tại tất cả các cửa
- Khóa trẻ em tại cửa sau
Khi so với người anh em VL A-IVI thì xe bị lược bỏ đi một số tính năng như hệ thống kiểm soát hành trình, Camera lùi, Chế độ mở cửa với nút bấm (bên người lái).
Kết luận
Bán tải Nissan Navara 2019 bản SL A-IV thực sự là một sản phẩm hấp dẫn với nhiều ưu điểm thiết thực, phù hợp với khách hàng Việt Nam.
Xe là sự lựa chọn lý tưởng cho nhóm khách hàng mong muốn tìm kiếm sự mới mẻ, bên cạnh việc thống trị và xuất hiện quá dày đặc của một số tên tuổi đã quá quen thuộc ở phân khúc này.
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Nissan Navara SL A-IVII |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Bán tải |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kích thước DxRxC (mm) | 5255 x 1850 x 1840 mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3150 mm |
Tự trọng | 1922 kg |
Động cơ | DOHC, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, ống phân phối chung với Turbo VGS |
Dung tích công tác | 2.5 L |
Dung tích bình nhiên liệu | 80 Lít |
Loại nhiên liệu | Dầu |
Công suất cực đại (hp) | 188/ 3600 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 450/ 2000 |
Tăng tốc 0-100 km | – |
Vận tốc tối đa | – |
Hộp số | Số sàn 6 cấp với chế độ chuyển số tay |
Hệ dẫn động | 2 cầu bán thời gian với nút chuyển cầu điện tử (Shift-on-the-fly) |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng, giảm chấn thủy lực |
Hệ thống treo sau | Lo xo lá (Nhíp) với khả năng chịu tải nặng kết hợp với giảm chấn |
Tay lái trợ lực | Thủy lực |
Cỡ mâm | 18 inch |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 9.84 Lít ở điều kiện đô thị, 6.76 Lít ở điều kiện ngoài đô thị và 7.9 Lít ở điều kiện hỗn hợp |