★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Đánh giá xe Toyota Innova 2021,✅ Xe MPV 7 chỗ, 8 chỗ 2.0 số sàn & tự động ✅Thông số kỹ thuật. Giá xe Innova 2021 lăn bánh khuyến mãi. ✅ Tư vấn trả góp.
Toyota Việt Nam bất ngờ ra mắt Toyota Innova 2021 tại thị trường Việt Nam dưới dạng phiên bản nâng cấp giữa dòng đời. Đây là lần đầu tiên Toyota Innova được Toyota chọn thị trường Việt Nam là nơi đầu tiên để giới thiệu phiên bản mới chứ không phải thị trường Thái Lan hay Indonesia, Ấn Độ. Với một số nâng cấp nhỏ, Innova được kỳ vọng sẽ lấy lại vị thế đã mất vào tay xe oto 7 chỗ giá rẻ Mitsubishi Xpander.
Thông số | Toyota Innova 2021 |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4735x1830x1795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 |
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) | 1530/1530 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 178 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5.4 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1755 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2340 |
Động cơ | Xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC |
Dung tích xy lanh (cc) | 1998 |
Công suất tối đa (hp) | 102/5600 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 183/4000 |
Dung tích bình nhiên liệu (l) | 55 |
Hộp số | Số tự động 6 cấp/ số sàn 5 cấp |
Hệ thống treo trước/sau | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng/Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 |
Số chỗ ngồi | 7 chỗ (V)/ 8 chỗ (E,G,Venturer) |
Tiêu hao nhiên liên ngoài đô thị (l) | 8.08 |
Tiêu hao nhiên liên trong đô thị (l) | 12.63 |
Tiêu hao nhiên liên hỗn hợp (l) | 9.75 |
Những điểm thay đổi của Innova 2021 so với phiên bản cũ
Toyota Fortuner 2021 được giới thiệu tại Việt Nam với 4 phiên bản trong đó:
Phiên bản Innova V 2.0 AT
- Đèn sương mù phía trước được trang bị đèn LED thay vì đèn Halogen
- Được trang bị đèn chiếu sáng ban ngày
- Nâng cấp cảm biến đỗ xe từ 2 lên 6 cảm biến
Phiên bản Innova Venturer
- Cụm đèn chiếu sáng phía trước được tích hợp đèn LED kết hợp đèn Halogen thay vì 4 bóng công Halogen
- Hệ thống cân bằng góc chiếu được nâng cấp từ chỉnh tay lên tự động
- Đèn sương mù phía trước công nghệ LED
- Trang bị thêm đèn dẫn đường, hệ thống chiếu sáng ban ngày, khởi động bằng nút bấm
- 6 cảm biến hỗ trợ đỗ xe
Phiên bản Innova G 2.0 AT
- Cụm đèn chiếu sáng công nghệ LED, Halogen
- Hệ thống cân bằng góc chiếu tự động
- Đèn sương mù công nghệ LED
- Đèn chờ dẫn đường
- Hệ thống chiếu sáng ban ngày
- Khởi động bằng nút bấm
- Camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe
Phiên bản Innova 2.0 E MT
- Trang bị cảm biến camera lùi
- Nâng cấp hệ thống giải trí từ đầu CD lên màn hình Audio
- Trang bị 6 cảm biến đỗ xe
Giá xe Toyota Innova 2021 lăn bánh khuyến mãi
Bảng giá xe ô tô Toyota Innova mới nhất (triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh khác | ||
2.0E | 755 | 868 | 853 | 834 |
2.0G | 870 | 997 | 979 | 960 |
2.0 Venturer | 885 | 1.013 | 996 | 977 |
2.0V | 995 | 1.137 | 1.117 | 1.098 |
Ghi chú: Giá xe Toyota Innova tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ đại lý Toyota gần nhất để nhận báo giá xe tốt nhất.
Màu xe Innova 2021: Xe có 7 màu sắc ngoại thất để khách hàng lựa chọn gồm: Đỏ, Đen, Xám, Bạc, Trắng ngọc trai, Trắng, Đồng.
Ngoại thất xe Toyota Innova 2021 thay đổi nhẹ
Toyota Innova 2021 sở hữu kích thước tổng thể 4735x1830x1795 mm, chiều dài cơ sở 2750mm, khoảng sáng gầm xe 178mm, thông số trên phiên bản 2021 hoàn toàn giống so với phiên bản 2019.
Cụm lưới tản nhiệt thiết kế mới thể thao hơn
Về ngoại hình, đầu xe Toyota Innova 2021 này đã tỏ ra sắc cạnh, thể thao hơn rất nhiều, không còn mang nhiều nét bầu bĩnh, bành trướng như trước. Cụm lưới tản nhiệt mang diện mạo mới với thiết kế hình thang 4 góc sắc nét.
Chưa hết, trung tâm lưới tản nhiệt là những thanh nan dẹp nằm ngang dạng phẳng, không gồ ghề như thế hệ tiền nhiệm, logo Toyota được đặt chính giữa đem đến thiết kế tổng thể phù hợp với xu hướng hơn rất nhiều mặc dù đã phần nào mất đi những đặc trưng của phiên bản 2019 trước đó.
Hệ thống đèn trên phiên bản Innova G
Đối với phiên bản 2.0 G và 2.0 G Venturer, Toyota đã nâng cấp đèn pha từ đèn Halogen lên công nghệ đèn LED dạng thấu kính, hệ thống cân bằng góc chiếu, đèn chờ dẫn đường, đèn chiếu sáng ban ngày. Hai hốc đèn sương mù tạo hình đa giác, bọc viền đèn chắc chắn. Cản trước nhô ra rõ ràng hơn, có chút hơi hướng của xe oto Toyota Corolla Cross tạo nên tổng thể đầu xe Innova 2021 đẹp hơn, đồng nhất hơn.
Thiết kế lazang thể thao, sắc nét
Vòng ra thân xe, gương chiếu hậu, tay nắm cửa của Innova bản Venturer và Innova G đã được mạ chrome giúp tăng thêm sự sang trọng, tinh tế cho xe mặc dù thực tế sự thay đổi không quá lớn khó toát lên được vẻ nổi bật. Xe được trang bị hai thanh nẹp hông cá tính, tăng chút dáng vẻ thể thao, tay nắm cửa nay cũng được mạ chrome thay vì sơn cùng màu với thân xe.
Đuôi xe tương tự thế hệ tiền nhiệm
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Bộ lazang trên Innova 2021 được trang bị mâm đúc hợp kim 5 chấu thiết kế mới, kiểu dáng khá lạ mắt với những đường nét vô cùng sắc cạnh, tinh tế, tạo nên vẻ nổi bật, cứng cáp hơn. Đuôi xe không cung cấp sự cải tiến nào so với phiên bản tiện nhiệm, thiết kế cụm đèn hậu, cốp xe, cản trước, đèn phản quang đều được hãng bê từ thế hệ cũ lên.
Thiết kế nội thất xe Toyota Innova 2021
Về cơ bản, thiết kế khoang lái xe 7 & 8 chỗ Toyota Innova 2021 không thay đổi quá nhiều từ cách sắp xếp bố trí các chi tiết trong xe. Bảng taplo thiết kế gợn sóng, phiên bản cao cấp được ốp gỗ sang trọng. Vô lăng từ phiên bản Innova G trở lên được bọc da, ốp gỗ tăng vẻ sang trọng cũng như cảm giác cầm nắm chắc chắn cho người lái tích hợp các nút bấm tùy chỉnh tiện dụng.
Nội thất trên Innova 2021 không có nhiều sự khác biệt với bản 2019
Việc giữ nguyên chiều dài cơ sở 2750mm nên hàng ghế thứ hai và thứ 3 của xe Toyota Innova 2021 vẫn đem lại không gian rộng rãi với khả năng đáp ứng 3 hành khách trưởng thành ở hàng ghế thứ 2, hàng ghế thứ 3 phù hợp với hành khách có chiều cao dưới 1m75.
Ghế ngồi 2 tùy chọn bọc nỉ hoặc da
Trang bị tiện nghi
Về các trang bị tiện nghi nổi bật, Innova G và Innova Venturer được trang bị thêm hệ thống ra vào xe thông minh và khởi động bằng nút bấm giúp người lái ra vào thuận tiện hơn trong khi đó phiên bản Innova E đã được trang bị màn hình giải trí tích hợp kết nối điện thoại thông minh đặc biệt lần đầu được tích hợp camera lùi và 6 cảm biến.
Màn hình trung tâm giải trí trên Toyota Innova 2021
Ngoài ra các tiện nghi cơ bản vẫn bao gồm: Cổng kết nối AUX, USB, Bluetooth, hệ thống âm thanh 6 loa, cửa sổ chỉnh điện, khóa cửa tự động theo tốc độ, 2 dàn lạnh tự động (trừ bản E).
Động cơ
Toyota Innova 2021 vẫn sử dụng động cơ cũ, khối động cơ VTi với 4 xylanh dung tích 2 lít, cho công suất 137 mã lực và mô-men cực đại 183 Nm, hộp số tự động 6 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Tất cả các phiên bản đều được tích hợp 2 chế độ lái là Eco và Power.
Động cơ không đổi trên Toyota Innova 2021
Là phiên bản Facelift, động cơ không đổi nên khả năng vận hành của Toyota Innova 2021 được dự đoán sẽ không tạo nên nhiều khác biệt, xe Toyota 7 chỗ này vẫn đem lại sự êm ái khi di chuyển trong đô thị cũng như đường trường. Khoảng sáng gầm xe 178mm giúp xe không gặp khó khi di chuyển trên những đoạn đường ngập nước.
An toàn
Toyota Innova 2021 sở hữu những trang bị an toàn tiêu chuẩn như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
- Hệ thống cân bằng điện tử
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Đèn báo phanh khẩn cấp
- 6 cảm biến hỗ trợ đỗ xe
- 5 túi khí
Tổng kết
Có thể thấy với Toyota Innova 2021 đang cho thấy sự thay đổi tích cực của Toyota khi nhắm vào phân khúc MPV cỡ trung này. Với phiên bản thấp nhất Innova E đã không còn là mẫu xe chạy dịch vụ đơn thuần với trang thiết bị nghèo nàn như trước.
Đồng thời tất cả các phiên bản đều sở hữu các công nghệ an toàn tương đồng với nhau. Đây được coi là một lợi thế không nhỏ để Toyota Innova từng bước cạnh tranh lại với Mitsubishi Xpander, lấy lại ngôi vị đã mất của mình.
Xe là sự lựa chọn hoàn hảo khi phù hợp với mục đích của nhiều đối tượng từ gia đình đến kinh doanh vận tải bởi giá bán hấp dẫn, thiết kế rộng rãi, tiết kiệm nhiên liệu cùng độ bền bỉ cao.
Tham khảo: Giá xe MPV 7 chỗ Toyota Veloz Cross