★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Đánh giá Honda Brio 2020, Xe Ô tô hạng A Xăng 1.2L. Giá xe Honda Brio 2020, TSKT Brio 2020 G, RS. Mua bán xe cũ.
Honda Brio 2020 là mẫu xe sau cùng của phân khúc hạng A gia nhập thị trường Việt Nam. Dù là tân binh “chân ướt chân ráo” vào sân chơi nhưng Brio đã ngay lập tức tạo được hiệu ứng với khách hàng, trong đó ấn tượng nhất là mức giá bán cao nhất phân khúc.
Bỏ xa các đối thủ khác như Hyundai Grand i10, Kia Morning, Brio có ngoại hình cá tính, trẻ trung không khác gì những chiếc hatchback cỡ lớn hơn.
Bỏ ra gần 500 triệu đồng cho một chiếc xe hạng A là điều ít ai nghĩ đến, dĩ nhiên nhờ vậy mà Brio được mệnh danh là chiếc xe sinh ra không dành cho số đông!
Thông số kỹ thuật Honda Brio 2020
Tên xe | Honda Brio |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Hatchback cỡ nhỏ |
Xuất xứ | Nhập khẩu nguyên chiếc Indonesia |
Kích thước DxRxC (mm) | 3.801 x 1.682 x 1.487 mm 3.817 x 1.682 x 1.487 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.405 mm |
Động cơ | 1.2L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất cực đại (mã lực) | 89 mã lực |
Mô men xoắn (Nm) | 110 Nm |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | Macpherson/dằm xoắn |
Lốp | 175/65R14 và 185/55R15 |
Phanh trước/sau | Đĩa/ tang trống |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 154 |
Giá xe Honda Brio 2020 khuyến mãi
Bảng giá xe Ô tô Honda Brio 2020 cũ (ĐVT: Triệu VNĐ) | |||
Honda Brio G | Honda Brio RS | Honda Brio RS 2 màu | |
Giá niêm yết | 418 | 448 | 452 |
Màu | Trắng,bạc,đỏ | Trắng,bạc,đỏ,vàng,cam | Trắng,bạc,đỏ,vàng,cam |
Ghi chú: Giá xe Honda Brio 2020 tham khảo.
Tham khảo:
> Giá xe Honda Brio cũ, Xe qua sử dụng
> Bảng giá các dòng xe ô tô Honda mới
Ngoại thất- cá tính, trẻ trung nhất phân khúc
Honda Brio 2020 có 2 phiên bản là G và RS nên có 2 khổ xe với kích thước tổng thể dài x rộng x cao là 3.801 x 1.682 x 1.487 mm và 3.817 x 1.682 x 1.487 mm. Xe có ngoại hình trẻ trung, cá tính phù hợp với cả khách hàng nam và nữ trẻ tuổi.
Đầu xe
Nhìn từ trực diện, Honda Brio 2020 cực kỳ trẻ trung, khỏe khoắn với cách thiết kế tương đồng như City.
Mặt ca-lăng xe được làm từ một thanh kim loại to bản được sơn đen hoặc mạ crom tùy phiên bản, bên trong là lớp lưới để đón không khí vào làm mát lưới tản nhiệt. Riêng phiên bản RS có thêm logo “RS màu đỏ” kế bên.
Điểm trừ lớn nhất trên chiếc Brio là dù có giá bán khá cao nhưng đèn xe chỉ là bóng Halogen. Xe được tích hợp đèn LED định vị ban ngày đẹp mắt. Bộ khuếch tán bên dưới bao trọn cản trước tích hợp hốc đèn sương mù cho cảm giác đầu xe rộng và có bề ngang hơn.
Thân xe
Đứng nhìn từ một bên, bạn sẽ cảm thấy dáng vóc chiếc Honda Brio 2020 khá quen thuộc và mang ít nhiều hơi thở của Honda Jazz.
Hai đường gân in rõ xuyên suốt 2 vòm bánh và nằm sát thành cửa sổ. Trụ C làm ngắn và hợp thành một thể với đuôi xe tô đậm phong cách hatchback. Xe đặt trên dàn chân 14-15 inch 2 màu sơn độc đáo, ngay sau trụ A là gương chiếu hậu gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe
Tương tự đầu xe, phần đuôi phía sau cũng được tạo hình thể thao và năng động. Cánh lướt gió của xe được làm cỡ lớn, nhô rõ ra ngoài thay vì cỡ nhỏ mỏng manh như phần đông các mẫu xe hạng A khác.
Cản dưới ốp nhựa đen với họa tiết lưới tổ ong đẹp mắt, cùng với đó là cản sau được chia nhỏ thành các khe khuếch tán đặt dọc có nhiệm vụ điều tiết luồng không khí.
Nội thất-hài hòa, hợp thời trang
Với trục cơ sở dài 2.405 mm, Honda Brio RS 2020 đem đến cho người dùng khoang cabin tương đối rộng rãi và thoải mái.
Xe vẫn theo đuổi phong cách thực dụng nhưng thương hiệu Nhật Bản vẫn không quên đan xen vào đó các đường line với màu sắc tương phản chạy quanh cabin.
Khoang lái
Táp lô chiếc xe Honda Brio 2020 được thiết kế tập trung về phía người dùng, mặt phẳng còn lại của mặt táp lô chia thành nhiều lớp gồ ghề với các đường nhấn rõ rệt. Chất liệu chủ đạo là nhựa đen dù không quá tinh tế, sang trọng nhưng bù lại đảm bảo độ bền.
Xe sử dụng tay lái 3 chấu khá gọn gàng, đẹp mắt cho cảm giác thể thao, vành vô lăng nhỏ nhắn, dễ cầm. Bảng điều khiển trung tâm có bố cục khá khó nhìn khi đặt hơi khuất tầm mắt.
Bù lại, loại nhựa piano đen bóng ở màn hình cảm ứng giúp tổng thể khoang cabin hiện đại, tinh tế hơn.
Khoang hành khách
Khu vực ghế sau của xe có không gian ngồi tương đối ổn, việc xe có chiều dài cơ sở tăng thêm 60 mm giúp xe có thêm 60 mm cho không gian từ đầu gối đến ghế trước, 42 mm cho khoảng để chân.
Mặt lưng ghế duỗi về sau cho cảm giác khá thoải mái tuy nhiên nếu đi xa và chở full 4 người lớn sẽ bị mệt.
Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều sử dụng chất liệu nỉ thông dụng nên ngồi lâu sẽ bị bí bách, nóng lưng áo. Trên bản G, các đường chỉ được khâu tinh tế trong khi đó bản RS có chỉ khâu màu cam sang trọng, đẹp mắt hơn, hàng ghế trước có thêm 2 tựa đầu riêng biệt.
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Khoang hành lý
Xe có dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn đạt mức 258L, chứa được 1 valy cỡ nhỏ và một vài túi xách nếu bạn muốn du lịch ngắn ngày. Hàng ghế 2 có thể gập phẳng để gia tăng thêm không gian chứa hàng.
Tiện nghi hàng đầu phân khúc
Dù chỉ được trang bị hệ thống điều hòa chỉnh cơ nhưng với không gian xe nhỏ cùng hệ thống làm mát công suất cao mà Honda Brio 2020 đủ sức khiến bạn và gia đình cảm thấy thoải mái khi ngồi trong xe.
Đặc biệt, Brio là số ít chiếc xe trong phân khúc có hệ thống điều khiển bằng giọng nói Siri tích hợp Apple Carplay, Android Auto. Ngoài ra xe còn có các tính năng khác gồm:
- Màn hình cảm ứng 6.2 inch
- Kết nối Siri điều khiển bằng giọng nói, tương thích Apple Carplay với điện thoại Iphone
- Kết nối USB/ AUX
- Đài AM/FM
- 4-6 loa phát nhạc
- Chìa khóa mã hóa chống trộm
- Hệ thống báo động
Vận hành- mượt, êm thoải mái
Honda Brio 2020 sử dụng khối động cơ 1.2L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van cho khả năng sản sinh công suất tối đa 89 mã lực, mô men xoắn cực đại 110 Nm. Dù sử dụng động cơ trục cam đơn nhưng hãng xe Oto Honda vẫn cho xe khả năng hoạt động bền bỉ, ổn định đúng nghĩa xe Nhật.
Toàn bộ năng lượng của xe được truyền xuống hệ dẫn động cầu trước thông qua hộp số tự động vô cấp CVT với 7 cấp số giả lập. Mức tiêu hao nhiên liệu cụ thể của các phiên bản như sau:
Honda Brio G | Honda Brio RS 2 màu | |
Trong đô thị (L/100 km) | 6.6 | 7 |
Ngoài đô thị (L/100 km) | 4.7 | 5.2 |
Kết hợp (L/100 km) | 5.4 | 5.9 |
Cảm giác cầm lái chiếc Brio khá khác biệt so với các mẫu xe khác trong phân khúc. Việc thiết kế khung xe nhẹ kết hợp với hộp số vô cấp CVT giúp xe vào số lanh lẹ, mượt mà và dứt khoát hơn.
Xe có bán kính vòng quay tối thiểu chỉ 4.6 m, chính vì vậy khi đi trên đường trường hay trong phố, Brio cũng thoăn thoắt, nhanh nhẹn khiến người dùng thích thú hơn khi cầm lái. Hệ thống treo trước/sau dạng Macpherson/dằm xoắn hỗ trợ xe di chuyển êm ái, bớt dằn xóc hơn.
Xe có khoảng sáng gầm cao 154 mm- đủ để bạn leo trèo vỉa hè, di chuyển tự tin trong phố khi băng qua ổ gà mà không lo cạ gầm. Hệ thống lái trợ lực lái điện cho cảm giác đánh vô lăng nhẹ nhàng khi chạy trong phố và trở nên nặng, đằm hơn khi chạy ở tốc độ cao.
An toàn cơ bản
Dù có mức giá bán khá cao nhưng hệ thống an toàn của Brio không quá đặc sắc. Các tính năng an toàn chỉ dừng ở mức cơ bản với:
- Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
- Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ
- Khung xe hấp thụ xung lực
- 2 túi khí
So sánh nhanh với các đối thủ cùng phân khúc
Honda Brio | Hyundai Grand i10 hatchback | Kia Morning | |
Giá bán (triệu đồng) | 418-454 | 323- 393 | 299-393 |
Số phiên bản | 2 | 3 | 4 |
Xuất xứ | Nhập khẩu Indonesia | Lắp ráp | Lắp ráp |
Kết nối Siri, Apple Carplay | Có | – | – |
Động cơ vận hành | 1.2L SOHC i-VTEC | 1.0L và 1.2L Kappa | Xăng, Kappa 1.25L DOHC |
Công suất (mã lực) | 89 | 66-87 | 86 |
Mô men xoắn (Nm) | 110 | 94-120 | 120 |
Tiêu hao nhiên liệu trong/ngoài đô thị/kết hợp (L/100km) | 6.6-7.0 4.7-5.2 5.4-5.9 | 6.71-7.44 4.61-5.16 5.4-5.99 | 6.5 – 5.0 |
Tham khảo chi tiết:
» Đánh giá xe Hyundai Grand i10 mới
Hiện tại, Honda Brio là một trong những mẫu xe có giá bán cao nhất phân khúc thậm chí gần tiệm cận và cao hơn những đối thủ hạng B như Toyota Vios, Mitsubishi Attrage.
Phiên bản tiêu chuẩn của xe đã có giá bán cao hơn 2 đối thủ từ 95-119 triệu đồng. Bù lại, người dùng nhận được chiếc xe mini nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia thay vì dạng lắp ráp trong nước cùng thương hiệu Nhật Bản với độ bền cao, tính thanh khoản tốt hơn hai mẫu xe Hàn.
Brio 2020 còn cho thấy khả năng vận hành vững vàng, khỏe khoắn khi sử dụng động cơ 1.2L nhưng cho công suất mạnh mẽ hơn Kia Morning và Hyundai Grand i10. Trong khi đó, cỗ máy của Kia Morning với dung tích lớn hơn 1.25L nhưng vẫn thua Brio 3 sức ngựa.
Việc trang bị động cơ nhỏ cho công suất mạnh với Brio đã là một điểm cộng, tuy nhiên điều khiến khách hàng ưa thích chiếc xe này hơn nữa là khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu.
Các thông số tiêu hao nhiên liệu của xe đều rất thấp, cụ thể đoạn đường kết hợp xe chỉ tiêu thụ 5.4-5.9L cho 100 km tùy phiên bản.
Ngoài ra, Honda Brio cũng là mẫu xe hiếm hoi trong phân khúc được trang bị tính năng Siri ra lệnh bằng giọng nói (tiếng Anh). Kết nối điện thoại thông minh với Apple Carplay để trình chiếu ứng dụng lên màn hình trong xe.
Kết luận
Với nhiều ưu điểm nổi bật như ngoại hình, nội thất thể thao, cá tính, cảm giác lái vững vàng cùng mức tiện nghi ấn tượng. Honda Brio 2020 quả là một chiếc xe đem đến cho khách hàng những giá trị vượt qua sự kỳ vọng trên một chiếc xe hạng A.
Tuy vậy, việc hãng xe Nhật định vị giá bán của xe khá cao khiến Brio hụt hẫng về doanh số khi mới lần đầu bước chân vào thị trường Việt. Nếu hạ giá ngang tầm Kia Morning hoặc cao hơn đôi chút, rất có thể thị phần sẽ vào tay Brio thay vì những chiếc xe Hàn Quốc!