★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Honda Brio 2023 vừa được công bố ra mắt tại Indonesia có ngoại hình trẻ trung cùng nhiều trang bị mới. Mẫu xe hạng A này dự kiến có thể quay lại Việt Nam sau 2 năm vắng bóng cạnh tranh cùng Wigo, Grand i10, KIA Morning.
Honda Brio là một dòng xe được hãng xe Nhật Bản đưa vào sản xuất từ năm 2011. Đây là một chiếc ô tô đô thị hạng nhỏ chủ yếu được bán tại thị trường Đông Nam Á và các khu vực khác. Honda Brio từng được phân phối ở Việt Nam vào năm 2019, nhưng sau đó do doanh số ế ẩm nên đã ngừng bán.
Vừa qua, bản nâng cấp mới nhất của Honda Brio chính thức ra mắt tại Indonesia với diện mạo thay đổi nhẹ nhàng. Xe vẫn hướng đến những khách hàng tìm xe giá rẻ, nhưng có phong cách thể thao.
Giá xe Honda Brio 2023
Tại Indonesia, Honda Brio 2023 phân phối với 5 phiên bản: Satya S MT, Satya E MT, Satya E CVT, RS MT và RS CVT. Bản Satya chỉ là cách đặt tên, được hiểu là phiên bản tiêu chuẩn, trong khi hai bản RS mang phong cách thể thao.
Tại thị trường Indonesia, Honda Brio 2023 có giá bán dao động từ 11.140-16.380 USD. Hiện hãng xe Honda chưa đưa ra thông tin chính thức, có thể trong thời gian sắp tới mẫu xe sẽ có mặt tại Việt Nam.
> Tham khảo: Giá xe Honda Brio cũ, Xe qua sử dụng
Thông số kỹ thuật Honda Brio 2023
Thông số | Honda Brio |
Phân khúc | Hatchback hạng A |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể (mm) | 3.801 x 1.682 x 1.487 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.405 |
Động cơ | iVTEC 1.2L, 4 xy-lanh, SOHC |
Công suất (mã lực) | 89 |
Mô-men xoắn (Nm) | 110 |
Hộp số | Sàn 5 cấp/Hộp số tự động vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Mâm xe | 14-15 inch |
Ngoại hình Honda Brio 2023 thay đổi nhẹ ở phần đầu
Honda Brio 2023 là bản facelift giữa vòng đời, thiết kế ngoại hình không có nhiều thay đổi so với bản tiền nhiệm. Xe vẫn sử dụng nền tảng khung gầm cũ nên kích thước cũng được giữ nguyên.
Cụ thể, Honda Brio có chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.801 x 1.682 x 1.487, chiều dài cơ sở 2.405mm. Đặc biệt, Honda Brio 2023 có thêm tùy chọn màu sơn ngoại thất là màu xanh nõn chuối Electric Lime Green.
Cải tiến dễ nhận ra nhất của Honda Brio 2023 đến từ lưới tản nhiệt có kích thước lớn hơn bản tiền nhiệm, phần trang trí bên trong cũng đã thay đổi, họa tiết tạo khối phủ sơn đen khỏe khoắn. Trung tâm nổi bật với dải crom sáng, logo nhận diện thương hiệu hãng xe đặt ngay chính giữa.
Hệ thống chiếu sáng của Brio 2023 cũng được cải tiến với với bóng LED Projector tạo hình vuông vắn, dải đèn định vị ban ngày đặt phía trên. Các bản thấp được Honda trang bị bóng Halogen thường.
Xuống phía dưới, cản trước xe mới với hốc đèn sương mù LED nối liền hai bên. Honda Brio 2023 bản RS được cập nhật đèn pha LED xếp lớp giống BR-V và City, trong khi bản Satya vẫn là đèn pha halogen giống đời cũ.
Thân xe Honda Brio 2023 gần như không thay đổi, xe có dáng vẻ thể thao thể hiện qua các chi tiết dập nổi ấn tượng.
Gương chiếu hậu Honda Brio 2023 sơn đen đồng nhất với viền bao kính cửa xe có chức năng chỉnh/gập điện, tích hợp đèn xi nhan. Tay nắm cửa đóng/mở rảnh tay là điểm mới, đồng nhất với phần thân, sơn cùng màu xe.
Honda Brio 2023 trang bị bộ mâm 5 chấu kép, kích thước 15 inch tối màu trên bản RS, trong khi bản Satya sử dụng mâm 14 inch phay sáng.
Phần đuôi xe Honda Brio 2023 cũng ít thay đổi có thiết kế cản sau xe được tinh chỉnh lại hầm hố hơn bởi màu sơn đen và khuếch lưu gió lớn.
Cụm đèn hậu Honda Brio 2023 duy trì phom dáng vuông vức như bản tiền nhiệm, phần đồ họa bắt mắt với thiết kế tầng lớp dạng LED.
Nội thất Honda Brio 2023 cũng thay đổi nhẹ, chưa có sự đột phá
Bước vào bên trong, không gian nội thất Honda Brio 2023 tối màu là điểm chung trong tất cả các phiên bản. Tổng thể nội thất xe Honda Brio 2023 không khác biệt quá nhiều so với xe từng bán ở Việt Nam.
Xe Honda Brio 2023 trang bị vô lăng dạng 3 chấu cũ xuất hiện chi tiết crom sáng và các phím bấm điều khiển chức năng tiện nghi. Phía sau vô lăng xe, đồng hồ cơ hiển thị thông số vận hành của xe giống với bản tiền nhiệm.
Trung tâm taplo Honda Brio 2023, màn hình thông tin giải trí trung tâm 7 inch, phiên bản RS hiện đại hơn với cụm đồng hồ tích hợp màn hình đa thông tin mới. Phía dưới, bảng điều chỉnh âm lượng, nhiệt độ điều hòa duy trì dạng phím bấm và núm xoay cơ truyền thống.
Là xe hạng A nên Honda Brio 2023 vải, khả năng chỉnh cơ sẽ xuất hiện trên mọi phiên bản. Trong phân khúc, Honda Brio luôn được đánh giá cao nhất với khả năng tối ưu không gian tốt mang đến sự thoải mái cho người dùng.
Xe được trang bị 3 tựa đầu, nhưng không có bệ tỳ tay trung tâm là điểm là người dùng chọn xe giá rẻ như Honda Brio nên bằng lòng.
Tiện nghi Honda Brio 2023
Xe Honda Brio thế hệ mới cung cấp hệ thống giải trí qua màn hình 7 inch có kết nối Apple CarPlay và Android Auto, cùng với đó là các tiện nghi như:
- Điều hòa tự động
- Cổng sạc USB Type-C
- Bản RS bổ sung thêm công nghệ khởi động xe bằng nút bấm, chìa khóa thông minh
Động cơ Honda Brio 2023
Honda Brio 2023 sử dụng khối động cơ giống với bản tiền nhiệm. Cụ thể, xe dùng máy xăng iVTEC 1.2L, 4 xy-lanh, SOHC cho công suất cực đại với 89 mã lực tại 6.000 v/ph và mô-men xoắn 110 Nm tại 4.800 v/ph.
Honda Brio 2023 có tùy chọn hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động vô cấp CVT cùng với hệ dẫn động cầu trước.
An toàn Honda Brio 2023
Honda Brio 2023 trang bị một số công nghệ an toàn cơ bản, cụ thể như:
- Hai túi khí
- Nhắc nhở thắt dây an toàn
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Phân bổ lực phanh điện tử EBD
- Cảm biến lùi.
Đáng tiếc, Brio chưa được Honda trang bị tính năng cân bằng điện tử và khởi hành ngang dốc, khá thua thiệt so với các đối thủ cùng phân khúc.
Tổng quát
Nhìn tổng thể, Honda Brio 2023 mới được giới thiệu tại Indonesia không thay đổi quá nhiều ngoại trừ phần đầu xe và không gian nội thất có chút khác biệt.
Điểm cộng của xe là không gian rộng rãi, thiết kế bản RS đầy thể thao và khả nặng vận hành tiết kiệm sẽ là yếu tố mà người dùng quan tâm khi lựa chọn Honda Brio 2023.
Giới thiệu Honda Brio bán tại Việt Nam (2019-2022)
Honda Brio (hay còn gọi là Honda Burio hoặc Honda Brio Satya) ra mắt lần đầu tiên vào tháng 3 năm 2011 tại Thái Lan.
Trong “gia đình” Honda, Brio xếp dưới chiếu Honda Jazz (hạng B), gánh vác trọng trách khai phá thị phần phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ (hạng A). Đến nay, Honda Brio đã bước sang thế hệ thứ 2.
Tháng 10 năm 2018, Honda Brio lần đầu được giới thiệu với người tiêu dùng Việt tại triển lãm VMS 2018. Ngày 18 tháng 6 năm 2019, Honda Brio thế hệ mới chính thức mở bán tại Việt Nam với 3 phiên bản và duy trì mô hình đó tới tận ngày nay.
Mặc dù được định vị trong phân khúc xe giá rẻ nhưng Honda Brio không có ý định cạnh tranh về giá bán mà rẽ lối đi riêng, khẳng định bản thân bằng những giá trị nội tại.
Muốn trở thành chủ nhân của Honda Brio, người mua phải chấp nhận đánh đổi: Chi một khoản tiền “vênh” khá lớn so với các lựa chọn cùng phân khúc để nhận về một mẫu xe nhỏ nhắn có thiết kế đột phá, linh hoạt, bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu và thực tế, rất ít người dám làm điều này.
Do chốt giá đắt đỏ, Honda Brio không thể bứt phá trong cuộc đua doanh số, thậm chí tụt lại khá xa khi so găng với VinFast Fadil, Hyundai Grand i10, Kia Morning…
Xét về mặt giá thành, Honda Brio không thể đưa ra lời giải tối ưu như các đối thủ cùng phân khúc nhưng ở các phương diện khác, mẫu xe hạng A của Honda thực sự nổi bật. Bài đánh giá dưới đây sẽ chỉ ra những điểm cộng hấp dẫn của Honda Brio.
Thông số kỹ thuật | Honda Brio 2019-2022 |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kiểu xe | Hatchback |
Xuất xứ | Nhập khẩu từ Indonesia |
Kích thước tổng thể dài x rộng x cao (mm) | 3.817 x 1.682 x 1.487 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.405 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 137 |
Bán kính vòng quay (m) | 4,985 |
Loại động cơ | 1.2L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van |
Hộp số | CVT, Ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY |
Dung tích xy lanh (cc) | 1.199 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 35 |
Công suất tối đa (kw(hp)@rpm) | 89 (66kW)/6.000 |
Mô men xoắn tối đa (Nm@rpm) | 110/4.800 |
Cỡ lốp | 15 inch/Hợp kim |
Hệ thống treo trước/sau | Kiểu Mcpherson/Giằng xoắn |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 |
Tiêu thụ nhiên liệu đường kết hợp (lít/100km) | 5,9 |
Giá xe Honda Brio
Honda Brio được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với giá niêm yết từ 418 – 454 triệu đồng. Nếu cộng thêm chi phí lăn bánh, giá sở hữu mẫu xe này tăng lên 469 – 537 triệu đồng, tùy từng phiên bản và tùy từng địa phương.
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) | Giá lăn bánh tại Hà Nội (VNĐ) | Giá lăn bánh tại TP.HCM (VNĐ) | Giá lăn bánh tại địa phương khác (VNĐ) |
Brio G (trắng ngà/ghi bạc/đỏ) | 418 | 496.810.700 | 488.450.700 | 488.450.700 |
Brio RS (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 448 | 530.860.700 | 521.900.700 | 502.900.700 |
Brio RS (cam/đỏ) | 450 | 533.130.700 | 524.130.700 | 505.130.700 |
Brio RS 2 màu (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 452 | 535.400.700 | 535.400.700 | 507.360.700 |
Brio RS 2 màu (cam/đỏ) | 454 | 537.670.700 | 528.590.700 | 509.590.700 |
Ghi chú: Giá xe Honda Brio lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi.
So với Toyota Wigo (giá khởi điểm 352 triệu đồng), xe Hyundai Grand i10 (giá từ 360 triệu đồng), giá xe Honda Brio thuộc hàng cao nhất phân khúc. VinFast Fadil giá từ 425 triệu đồng thường xuyên áp dụng chính sách ưu đãi hấp dẫn và đang hưởng lợi chính sách giảm 50% lệ phí trước bạ từ Chính phủ. Còn Kia Morning giá từ 439 triệu đồng nhưng vẫn bán kèm bản cũ với giá chỉ từ 304 triệu đồng.
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Thiết kế ngoại thất xe Honda Brio
Với mục tiêu tạo ra một mẫu xe tối ưu nhu cầu sử dụng của gia đình nhỏ và khách hàng mua xe lần đầu, Honda đã dồn nhiều tâm huyết khi bắt tay phát triển xe ô tô Honda Brio thế hệ thứ 2. Do đó, từng đường nét trên xe Honda Brio đều toát lên sự mạnh mẽ, tràn đầy sinh khí. Nói cách khác, Honda Brio là một chiếc xe hoàn toàn mới, nâng tầm mọi phương diện so với thế hệ cũ.
Honda Brio có kích thước dài, rộng, cao lần lượt là 3.815×1.680×1.485 (mm) kết hợp trục cơ sở 2405mm. So với đối thủ, chiều dài và rộng của Honda Brio nhỉnh hơn Wigo và i10 nhưng lại thua hai mẫu xe này về chiều cao và trục cơ sở.
Khi nhìn vào đầu xe, sự ấn tượng không chỉ thể hiện ở những đường nét mạnh mẽ, thể thao mà còn bộc lộ ở các chi tiết đậm tính khí động học.
Phần cản dưới được phủ lưới tổ ong tăng chất thể thao, kết hợp hài hòa với lưới tản nhiệt hình đa giác bo tròn với thanh nan to bản mạ crom chứa logo Honda.
Đèn pha Halogen tạo hình chữ nhật khá bắt mắt. Trong khi các đối thủ cùng phân khúc đã chuyển sang bóng Projector thì “công nghệ” Halogen truyền thống của Brio không thực sự hấp dẫn.
Dải đèn LED chiếu sáng ban ngày được đặt ở phía dưới giống cách thiết kế của Ford EcoSport. Hốc hút gió cùng hai cụm đèn sương mù đặt bên dưới tăng thêm khí chất thể thao.
Hai bên hông xe xuất hiện đường gần dập nổi kéo dài từ đầu đến đuôi xe, mang đến cảm nhận năng động, khỏe khoắn cho chiếc xe. Bản G (tiêu chuẩn) sử dụng mâm hợp kim nhôm 14 inch sơn bạc với 3 chấu lớn. Hai bản cao cấp RS sử dụng mâm 15 inch, đa chấu phay bóng, tăng thêm sức hút mỗi khi chuyển động.
Tất cả các phiên bản đều sử dụng tay nắm cửa và gương chiếu hậu đồng màu thân xe. Gương chiếu hậu là loại chỉnh/gập điện, riêng đèn LED báo rẽ chỉ có trên hai bản RS. Bộ body kit đầy cuốn hút xuất hiện ở vị trí tiếp giáp gầm xe của phiên bản RS.
Thiết kế đuôi xe nổi bật khi tích hợp cánh hướng gió và đèn báo phanh trên cao, giúp cải thiện hiệu suất khí động học. Cụm đèn hậu hình chữ C, vuốt dài về phía hông xe nhưng đáng tiếc ở đây chưa xuất hiện đèn LED.
Ốp cản sau làm bằng chất liệu nhựa đen mờ, đi kèm hai hốc gió giả đặt hai bên cùng tấm khuếch tán nhằm gia tăng chất thể thao.
Nội thất xe Honda Brio
Xe Honda Brio 2019 sở hữu khoang nội thất rộng rãi, thoáng đáng. Đây cũng là ưu điểm nổi bật của Brio khi đứng cạnh các đối thủ cùng phân khúc.
Nhìn tổng thể, khoang lái của Brio khiến người dùng liên tưởng đến Honda Jazz, đặc biệt là khu vực bảng táp-lô và cửa thông gió điều hòa. Toàn bộ khoang nội thất được bao phủ bởi màu đen chủ đạo.
Bản G có các đường trang trí mạ bạc, tạo điểm nhấn trên nền nội thất màu đen. Còn bản Brio RS và RS 2 tông màu sử dụng đường trang trí màu cam cùng logo RS trên bảng hiển thị thông số, làm tăng cảm giác mạnh mẽ, thể thao.
Xe sử dụng vô lăng gật gù 3 chấu làm từ chất liệu nhựa với kiểu dáng bo tròn, tích hợp các nút điều chỉnh âm lượng, chuyển kênh cho các tính năng giải trí.
Bảng đồng hồ với cụm đồng hồ đo tốc độ đặt ở vị trí trung tâm tương tự như cách bố trí trên các mẫu xe cỡ nhỏ hiện có tại Việt Nam. Người sử dụng dựa vào màu sắc đường viền của cụm đồng hồ đo tốc độ và logo RS để phân biệt bản RS với bản G.
Toàn bộ ghế ngồi trên xe bọc nỉ cùng đường chỉ tinh xảo, mượt mà đi kèm tựa đầu riêng biệt cho từng vị trí ngồi. Hàng ghế trước của bản RS thêu đường chỉ màu cam nổi bật, mang đến vẻ đẹp cao cấp.
Ở thế hệ mới, chiều dài trục cơ sở tăng thêm 60 mm, mang lại cảm giác rộng rãi cho hàng ghế sau. Không gian để chân và khoảng cách từ đầu gối đến hàng ghế trước cũng rộng rãi hơn trước.
Mẫu xe hạng A của Honda sở hữu khoang hành lý với dung tích lên tới 258 lít, lớn hơn 84 lít so với thế hệ cũ. Cửa sau lớn hơn 15% so với mẫu xe tiền nhiệm cho phép người dùng dễ dàng tích trữ và chở theo những đồ vật kích thước lớn. Không gian chứa đồ rộng hơn, tăng sự tiện ích cho mỗi chuyến đi chơi xa của gia đình nhỏ.
Trang bị tiện nghi và an toàn
Tiện nghi
Chúng ta không thể đòi hỏi nhiều ở những mẫu xe hạng A cỡ nhỏ. Tuy nhiên, Honda Brio vẫn mang đến cho người dùng những trang bị tiêu chuẩn như đầu 1DIN, kết nối với Siri/ Bluetooth/ USB/ AUX, đài FM/ AM và hệ thống loa 4 loa (bản G). Với bản RS, người dùng được thừa hưởng tiện ích từ hệ thống giải trí cao cấp gồm màn hình cảm ứng 6,2 inch, kết nối Apple CarPlay cùng hệ thống âm thanh 6 loa.
Honda Brio sử dụng điều hòa chỉnh cơ. Các nút bấm điều khiển đã tối giản, mang lại cảm giác hiện đại cho khu vực điều hòa.
An toàn
Về trang bị an toàn, Honda Brio chỉ sở hữu những tính năng an toàn cơ bản, đủ để so găng với các đối thủ cùng phân khúc như: hai túi khí phía trước, cảm biến tốc độ, camera lùi, chống bó cứng phanh ABS, hệ thống khóa cửa tự động, hệ thống phân bổ trợ phanh BA và phanh điện tử EBD.
Động cơ và vận hành
Động cơ
Bên dưới nắp ca-pô của xe là khối động cơ 1.2L 4 xi-lanh SOHC 16 van i-VTEC, sản sinh công suất cực đại 89 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 110 Nm tại 4.800 vòng/phút. Cỗ máy vận hành của Brio nhận sự hỗ trợ của hộp số tự động vô cấp CVT hoặc số sàn 5 cấp.
Honda còn trang bị cho chiếc xe của mình bộ điều khiển G-Design thực hiện kiểm soát phối hợp hộp số vô cấp CVT, hệ thống thủy lực, van tiết lưu, giúp xe chuyển số mượt mà, mang đến cảm giác lái chân thực, mềm mượt.
Vận hành
Honda Brio 2019 vận hành êm, mượt và gần như không mang đến cảm giác khó chịu cho người ngồi bên trong khi chạy trên bề mặt đường có gờ giảm tốc hoặc ổ gà. Độ rung lắc phản hồi vào khoang lái cực ít.
Mặc dù bị hạn chế về sự lanh lẹ khi tăng tốc nhưng Honda Brio biết cách bù đắp bằng sự linh hoạt, dễ điều khiển. Với một mẫu xe sinh ra để lượn phố như Brio thì khía cạnh này quả thực rất đáng trân trọng.
Khả năng cách âm của xe cũng là điểm cộng. Hầu như mọi tiếng ồn động cơ và tiếng gió đều trở nên vô hại khi chúng tìm cách xâm nhập vào khoang xe. Tất nhiên, để có một không gian yên tĩnh, dễ chịu như vậy, người dùng phải duy trì xe với tốc độ dưới 80 km/h.
Khi chạy đường trường hoặc đường cao tốc với vận tốc lớn, tiếng ồn vọng vào khoang lái rõ rệt hơn. Tuy nhiên, với chiếc xe tầm giá 400 triệu như Brio thì nhược điểm này có thể chấp nhận được.
Ưu nhược điểm xe Honda Brio 2019
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Kết luận
Với ngoại hình đậm chất thể thao, năng động, không gian nội thất rộng rãi, tiện nghi cùng cảm giác lái thú vị, êm ái, Honda Brio hứa hẹn mang đến cho người dùng những giá trị vượt trội, khó tìm thấy trên các mẫu xe đối thủ đồng hạng.
Nhưng để nổi bật hơn và đủ sức tiến xa hơn trong cuộc đua thị phần, Honda Brio cần điều chỉnh lại giá bán hay chiến lược bán hàng. Chỉ khi được đông đảo người dùng trải nghiệm và thừa nhận thì những giá trị trên xe Honda mới thực sự tỏa sáng.