Mặc dù Outlander và Innova không phải là đối thủ trực tiếp vì khác phân khúc (Outlander được xếp ở phân khúc Crossover 5+2 trong khi Innova thuộc dòng MPV đa dụng 7 chỗ), trên thực tế, khả năng đối đầu của 2 dòng xe này được đánh giá rất cao với sự “cân nhau” về nhiều mặt, đặc biệt là giá bán.
Để giúp bạn đọc dễ dàng lựa chọn được chiếc xe phù hợp với nhu cầu của bản thân, bài viết dưới đây sẽ tiến hành so sánh chi tiết 2 phiên bản cao cấp nhất là Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium và Toyota Innova V 2.0 AT .
Ngoại thất
Thông số | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium | Toyota Innova V 2.0 AT |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.695 x 1.810 x 1.710 | 4.735 x 1.830 x 1.795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 | 2.750 |
Bán kính vòng quay nhỏ nhất (m) | 5.3 | 5.4 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 190 | 178 |
Khối lượng không tải (kg) | 1.535 | 1.755 |
Lưới tản nhiệt | Mạ crom | |
Đèn chiếu xa | LED dạng thấu kính | |
Đèn chiếu gần | LED dạng thấu kính | Halogen phản xạ đa hướng |
Đèn LED chiếu sáng ban ngày | Có | Không |
Hệ thống rửa đèn | Có | Không |
Đèn pha tự động, điều chỉnh được độ cao | Có | Không |
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Không | Có |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Không | Có |
Đèn sương mù trước | LED | Có |
Gương chiếu hậu mạ crom | – Chỉnh/gập điện – Tích hợp đèn báo rẽ – Sưởi | – Chỉnh/gập điện – Tích hợp đèn báo rẽ – Tích hợp đèn chào mừng LED |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ crom | |
Mâm đúc hợp kim | 18 inch | 17 inch |
Giá đỡ hành lý trên mui xe | Có | Không |
Kính sau | Gạt nước & Sưởi kính |
Về kích thước, Outlander có phần “bé nhỏ” hơn so với Innova , đặc biệt là về chiều cao. Bù lại, Outlander lại có lợi thế gầm cao (khoảng sáng gầm 190 mm – lớn hơn con số 178 mm trên Innova và bán kính vòng quay nhỏ nhất 5.3 m – nhỏ hơn con số 5.4 m trên Innova, giúp xe chinh chiến địa hình hay di chuyển linh hoạt hơn chiếc MPV.
Xét về diện mạo bên ngoài, cả 2 xe đều toát lên vẻ vững chãi, sang trọng và hiện đại. Tuy nhiên, kiểu dáng SUV đang là một trong những thiết kế rất được ưa chuộng hiện nay, bằng chứng nhãn tiền phải kể đến thành công của chiếc Xpander với khả năng “chiếm ngôi” ngoạn mục từ tay “vua giữ giá” Vios. Vì vậy, có thể kết luận, vẻ thẩm mỹ của Outlander sẽ được số đông người dùng ưa chuộng hơn.
Đầu xe
Điểm chung ở thiết kế đầu xe là chi tiết lưới tản nhiệt mạ crom bóng loáng nối liền với đèn pha. Tuy nhiên, xét về công nghệ chiếu sáng thì chiếc SUV của Mitsubishi vượt trội hơn hẳn với đèn cốt/pha đều dùng bóng LED cùng thấu kính projector tập trung ánh sáng tốt, tích hợp nhiều tính năng hiện đại như cảm biến đèn pha tự động, điều chỉnh độ cao và rửa đèn.
Trong khi đó, Xe Toyota Innova vẫn sử dụng đèn cốt dạng Halogen phản xạ đa hướng, chỉ được trang bị hệ thống cân bằng góc chiếu và chế độ đèn chờ dẫn đường.
Thân xe
Phần sườn xe của cả 2 đại diện đều có nhiều điểm tương đồng, từ thiết kế mạ crom ở tay nắm cửa và gương chiếu hậu, cho đến các tính năng chỉnh/gập điện và tích hợp đèn báo rẽ LED hiện đại ở gương chiếu hậu. Đặc biệt, trang bị này trên Outlander có thể sưởi còn trên Toyota Innova lại được tích hợp đèn chào mừng LED.
Ở phía dưới, Outlander sử dụng bộ mâm đúc hợp kim kích thước 18 inch, lớn hơn cỡ 17 inch trên Innova. Nhìn chung, so với kích thước tổng thể thì bộ mâm của Outlander trông vừa vặn hơn là Innova.
Đuôi xe
Thiết kế đuôi xe của Outlander nổi bật với những đường nét phong trần của dòng Crossover, tiêu biểu như giá móc trên mui, trong khi Innova vẫn còn khá trung tính. Xét về trang bị, 2 xe tiếp tục chia sẻ nhiều điểm tương đồng như cần gạt nước và sưởi kính sau, ăng-ten vây cá, cánh lướt gió và đèn báo phanh trên cao.
Nội thất
Thông số | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium | Toyota Innova V 2.0 AT |
Số chỗ ngồi | 07 | |
Cửa sổ trời | Có | Không |
Vô lăng bọc da, chỉnh tay 4 hướng, nút bấm điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay. | – Hệ thống kiểm soát hành trình – Lẫy sang số | – Điều khiển màn hình hiển thị đa thông tin |
Đồng hồ hiển thị | Analog với màn hình LCD | Optitron với màn hình màu TFT 4.2 inch |
Chất liệu bọc ghế | Da | |
Ghế tài xế | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Hệ thống sưởi ấm hàng ghế trước | Có | Không |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng, có tựa tay |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên |
Nếu so sánh về các thông số kích thước với không gian cabin cho 07 người ngồi có thể thấy Innova “ăn đứt” Outlander về độ rộng rãi. Bù lại, chiếc SUV của Mitsubishi lại có thêm cửa sổ trời, giúp khoang xe luôn sáng sủa và thoáng mát. Có lẽ phải rất lâu nữa các “fan” của Innova mới có thể chạm tay vào trang bị này, dù nó đang trở nên rất phổ biến và gần như trở thành trang bị tiêu chuẩn của nhiều mẫu xe đời mới.
Về mặt thẩm mỹ, Outlander có thiết kế cabin đơn giản pha lẫn cổ điển, trong khi đó, thiết kế cabin của Innova mang hơi hướng của sự hiện đại.
Khoang lái
Điểm chung thứ nhất ở khoang lái của 2 xe là đều có thiết kế bảng táp lô hướng về phía người lái giúp tài xế thao tác thuận tiện hơn. Bên cạnh đó, vô lăng bọc da cho cảm giác cầm nắm chắc tay, tích hợp nhiều nút điều khiển.
Tuy nhiên, tay lái của Mitsubishi Outlander có thiết kế 3 chấu, tích hợp nút thiết lập ga tự động cùng lẫy sang số phía sau, trong khi trên Innova là loại 4 chấu, và tích hợp thêm nút điều khiển màn hình hiển thị đa thông tin.
Bảng đồng hồ của Innova là dạng Optitron với màn hình màu TFT 4.2 inch, có phần trực quan sinh động hơn đồng hồ của Outlander, vốn là dạng Analog với màn hình LCD quen thuộc.
Không chỉ tích hợp bộ sưởi cho hàng ghế trước, Outlander còn được trang bị ghế lái chỉnh điện 10 hướng “xịn xò” hơn kiểu 8 hướng của ghế lái trên Innova.
Khoang hành khách
Cả 2 xe đều có 07 ghế ngồi được bọc da sang trọng và êm ái. Outlander có thiết kế hàng ghế thứ 2 gập 60:40, hàng ghế thứ 3 gập 50:50; trong khi Innova có hàng ghế thứ 2 loại ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng và hàng ghế thứ 3 cho phép ngả lưng ghế, gập 50:50, gập sang 2 bên.
Ngoài ra, do có lợi thế về chiều dài cơ sở nên hàng ghế sau của Innova có khoảng duỗi chân rộng rãi và thoải mái hơn Outlander, đó là chưa kể đến trần xe Innova khá cao, nên hành khách có khổ hình cao to vẫn ngồi thoải mái. Đây là lợi thế giúp Innova chinh phục đông đảo khách hàng suốt nhiều năm qua.
Khoang hành lý
Outlander có thể tích khoang hành lý lên đến 1.792 lít khi gập cả hàng ghế thứ 2 và thứ 3 cùng tấm che khoang hành lý tiện ích. Trong khi đó, Innova có thể tích khoang hành lý cơ bản đã là 758L, đảm bảo mang theo đầy đủ mọi thứ cần thiết cho chuyến dã ngoại của 4-5 người.
Tiện nghi
Thông số | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium | Toyota Innova V 2.0 AT |
Điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập | |
Cửa gió điều hoà hàng ghế sau | Có
| |
Hệ thống âm thanh 6 loa, kết nối Bluetooth/ USB/ AUX | Android Auto/Apple Carplay với màn hình cảm ứng | Đầu DVD cảm ứng 7 inch |
Hộp làm mát | Không | Có |
Cửa sổ | Tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | |
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có |
Ở hạng mục tiện nghi, Outlander và Innova khá ngang tài ngang sức: cả 2 đều trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng kết hợp cùng các cửa gió cho hàng ghế sau, giúp duy trì khoang cabin luôn trong tình trạng mát mẻ, dễ chịu.
Dàn âm thanh của cả 2 đều có 6 loa, hỗ trợ kết nối Bluetooth/USB/AUX và màn hình cảm ứng. Khác biệt có chăng là Outlander có thêm kết nối Android Auto/Apple Carplay khá thông dụng hiện này trong khi Innova cũng cho thấy độ “chịu chơi” với đầu DVD.
Chưa hết, cả 2 xe còn chia sẻ nhiều trang bị tương đồng khác như: Cửa sổ tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt, Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm, bệ tỳ tay cùng các hộc đựng đồ. Đặc biệt, Innova sở hữu cho mình Hộp làm mát rất tiện lợi trong những ngày nắng nóng.
Vận hành
Thông số | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium | Toyota Innova V 2.0 AT |
Loại động cơ | 4B11 DOHC MIVEC | 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I |
Dung tích xy lanh (cc) | 1.998 | 1.998 |
Nhiên liệu sử dụng | Xăng | |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 63 | 70 |
Công suất tối đa (HP/rpm) | 145/6.000 | 137/5.600 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 196/4.200 | 183/4.000 |
Hộp số | Số tự động vô cấp (CVT) INVECS III, tích hợp chế độ thể thao | Số tự động 6 cấp |
Truyền động | FWD (cầu trước) | RWD (cầu sau) |
Cỡ lốp | 225/55R18 | 215/55R17 |
Phanh trước | Đĩa thông gió | Đĩa |
Phanh sau | Đĩa thông gió | Tang trống |
Treo trước | Kiểu MacPherson với thanh cân bằng | Tay đòn kép |
Treo sau | Đa liên kết với thanh cân bằng | Liên kết 4 điểm với tay đòn bên |
Trợ lực tay lái | Điện | Thủy lực |
Ở hạng mục vận hành, có thể thấy Outlander 2.0 CVT Premium hoàn toàn lấn át Innova 2.0V cả về sức mạnh lẫn khả năng “thực chiến”: sức mạnh nhỉnh hơn 6 mã lực và 13 Nm, tích tích hợp chế độ thể thao, gầm cao hơn, bộ lốp có mặt tiếp xúc rộng & dày hơn. Tất cả giúp cho Outlander có thể vận hành ổn định hơn trên những đoạn đường gồ ghề hay trơn trượt.
Outlander sử dụng tay lái trợ lực điện trong khi Innova lại sử dụng tay lái trợ lực thủy lực, do đó mà khi cầm lái, tài xế có thể cảm nhận được những cảm giác lái hoàn toàn khác biệt.
An toàn
Thông số | Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium | Toyota Innova V 2.0 AT |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Hệ thống trợ lực phanh | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Không | Có |
Hệ thống ổn định thân xe | Không | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Không | Có |
Khung xe GOA | Không | Có |
Chức năng giữ phanh tự động | Có | Không |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | Không |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | Không |
Camera lùi | Có | |
Cảm biến lùi | Có | |
Túi khí | 07 | |
Dây đai an toàn | Hàng ghế trước |
Cả 2 xe đều sở hữu chung nhiều trang bị an toàn căn bản gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, trợ lực phanh, Camera lùi, Cảm biến lùi và 7 túi khí.
Innova có sự khác biệt với một số trang bị an toàn khác như: Hệ thống kiểm soát lực kéo, Hệ thống ổn định thân xe, Đèn báo phanh khẩn cấp, Khung xe GOA, Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, Cột lái tự đổ và Bàn đạp phanh tự đổ.
Outlander cũng không hề kém cạnh với: Hệ thống cảnh báo điểm mù, Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, Chức năng giữ phanh tự động, Khóa cửa từ xa.
Nhìn chung, cả 2 xe đều có những dấu ấn riêng, “kẻ tám lạng, người nửa cân”.
Giá bán & màu sắc
| Giá xe Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium | Giá xe Toyota Innova V 2.0 AT |
Giá niêm yết | 950.000.000 VNĐ | 971.000.000 VNĐ |
Màu sắc | Đỏ, Đen, Trắng, Nâu, Xám | Bạc, Đồng, Trắng, Xám, Trắng ngọc trai |
Tham khảo:
Kết luận
Mặc dù khác biệt về phân khúc song với mức giá không quá chênh lệch và dưới 1 tỷ đồng, lại có thiết kế 7 chỗ tương đồng, không ngạc nhiên khi Outlander và Innova được khá nhiều người cân nhắc & đắn đo.
Toyota vẫn chứng tỏ được khả năng cạnh tranh mạnh mẽ của mình với những ưu điểm về không gian nội thất rộng rãi (ngay cả với khách cao lớn), trang bị tiện nghi có nét riêng hỗ trợ tốt cho trải nghiệm on-road, trong khi đó, Outlander đúng chất SUV phong trần hơn, từ thiết kế nội-ngoại thất cho đến vận hành, cũng như tính năng an toàn cùng giá bán hấp dẫn.
Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp được ít nhiều thông tin cho quý khách hàng lựa chọn được con xe phù hợp với túi tiền.