★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2024 ⏩ Hình ảnh nội ngoại thất, màu xe ⭐ Xe 7 chỗ Xpander 2024 giá lăn bánh khuyến mãi bao nhiêu? ✅ Thông số Mitsubishi Xpander 2024 AT, Premium, MT ⭐ Mua bán xe Xpander 2024 trả góp.
Mitsubishi Xpander 2024 là bản nâng cấp giữa vòng đời (ra mắt ngày 13/6-2022) với nhiều thay đổi chất lượng để tiếp tục thống trị trong phân khúc MPV 7 chỗ tại Việt Nam.
Giới thiệu chung
Ở Việt Nam, Mitsubishi Xpander đang là “trùm” doanh số trong phân khúc MPV 7 chỗ kể từ khi ra mắt Việt Nam. Để nối tiếp thành công đó, Mitsubishi Xpander 2024 nâng cấp đã được giới thiệu.
Trong bản nâng cấp mới, Mitsubishi Xpander 2024 đã có nhiều phiên bản hơn hướng đến những khách hàng mục tiêu. Điều này giúp Mitsubishi Xpander tiếp tục thế thống trị không thể bị phá vỡ tại phân khúc dù xuất hiện thêm nhiều đối thủ mới.
Thông số xe | Mitsubishi Xpander |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | MPV |
Xuất xứ | Nhập khẩu và lắp ráp trong nước (bản MT) |
Kích thước DxRxC |
|
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5.2 m |
Chiều dài cơ sở | 2.775 mm |
Động cơ | 1.5L MIVEC |
Dung tích bình nhiên liệu | 45L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất cực đại | 102 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 141 Nm tại 4000 vòng/phút |
Hộp số | Số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | MacPherson, Lò xo cuộn/Thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 16-17 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 205-225 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 7.7-8.8L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 5.0-5.95L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 5.98-6.9L/100km |
Màu xe | Trắng, Đen, Bạc, Đỏ, Nâu. |
Thông số xe Mitsubishi Xpander tham khảo. Vui lòng liên hệ để biết thêm thông tin chi tiết.
Xe Mitsubishi Xpander giá bao nhiêu
Bảng giá xe Mitsubishi Xpander mới nhất | ||||
Phiên bản Xpander | Giá niêm yết, Triệu VNĐ | Giá lăn bánh tạm tính, Triệu VNĐ | ||
Tp. HCM | Hà Nội | Các tỉnh | ||
Xpander MT (CKD) | 555 | 627 | 638 | 608 |
Xpander AT | 598 | 680 | 692 | 661 |
Xpander AT Premium | 658 | 746 | 759 | 727 |
Ghi chú: Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh tạm tính chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ Hotline đại lý chính hãng dưới đây để nhận báo giá xe Mitsu Xpander tốt nhất trong ngày.
Hãng xe Nhật Bản phân phối Mitsubishi Xpander với 6 tuỳ chọn màu sắc ngoại thất gồm: Trắng, Đen, Bạc, Đỏ và Nâu.
Khuyến mãi mua xe Xpander
Giá xe Mitsubishi Xpander | Giá bán | Khuyến mại |
Giá xe Xpander MT CKD | 555.000.000 VNĐ | – Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 28.000.000 VNĐ) – Ưu đãi lãi suất 7.5% trong 12 tháng đầu – Camera lùi (Trị giá 2.500.000 VNĐ) |
Giá xe Xpander AT | 598.000.000 VNĐ | – Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ (Trị giá 59.800.000 VNĐ) – Ưu đãi lãi suất 7.5% trong 12 tháng đầu |
Giá xe Xpander Premium | 658.000.000 VNĐ | – Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ (Trị giá 65.800.000 VNĐ) – Ưu đãi lãi suất 7.5% trong 12 tháng đầu – Camera toàn cảnh 360 (Trị giá 20.000.000 VNĐ) |
Màu xe Mitsubishi Xpander 2024
Ở lần công bố mới nhất, Mitsubishi Xpander 2024 được bổ sung thêm màu Đỏ, bên cạnh những màu ngoại thất quen thuộc như: Trắng, Đen, Cam, Bạc, Xám, Nâu.
Ngoại hình Mitsubishi Xpander 2024 trẻ trung, hiện đại
Mitsubishi Xpander 2024 vẫn duy trì “phong độ” là chiếc MPV giá rẻ có thiết kế thời thượng nhất phân khúc và bản nâng cấp mới nhất cũng không ngoại lệ. Xpander sở hữu diện mạo hiện đại hơn hẳn, có những dấu ấn riêng về thiết kế so với trước.
Đầu xe
Sự thay đổi đáng chú ý của Mitsubishi Xpander 2024 so với “người tiền nhiệm” trước đây có thể nhận thấy ở phần đầu xe.
Lưới tản nhiệt là những thanh ngang sơn đen thay vì crom như trên đời giúp Mitsubishi Xpander 2024 trở nên khỏe khoắn hơn.
Người dùng đánh giá cao mẫu MPV này bởi cụm đèn pha đã có tạo hình “T-Shape” mới, các bóng chiếu LED xếp ngang phía trong đầy hiện đại hoặc Halogen ở bản thấp.
Mitsubishi Xpander 2024 duy trì đèn daylight LED nằm phía trên và bên dưới có thêm đèn sương mù.
Thân xe
Mitsubishi Xpander 2024 chỉ có thay đổi duy nhất bộ mâm 1 tông màu ở 2 bản thấp và dạng phay bóng 2 tông màu trên bản cao cấp nhất là điểm phân biệt.
Những chi tiết còn lại của Mitsubishi Xpander 2024 không thay đổi như gương màu crom có chỉnh/gập điện tích hợp báo rẽ và tay nắm cửa crom có tích hợp nút bấm mở khóa.
Đuôi xe
Để đồng nhất với thiết kế tổng thể hệ thống đèn, Mitsubishi Xpander 2024 được trang bị cụm đèn hậu LED “T-Shape”, đèn xi-nhan dạng Halogen. Ở bản facelift mới nhất, Xpander thay đổi đèn phản quang đặt dọc, cản sau là tông màu xám sang trọng.
Nội thất Mitsubishi Xpander 2024 tăng thẩm mỹ, vẫn đa dụng
Trước đây, dù bán chạy nhưng mẫu xe MPV 7 chỗ Mitsubishi Xpander 2024 vẫn bị chê khá nhiều bởi khoang nội thất “rẻ tiền”, thiếu tính thẩm mỹ. Lên đến đời mới, hãng xe Nhật Bản Mitsubishi đã khắc phục triệt để mang đến sự hài lòng cho đa số người dùng Xpander 2024.
Khoang lái
Hãng xe Nhật Bản biết người dùng cần 1 mẫu xe 7 chỗ rộng rãi nên ưu tiên thiết kế táp-lô theo phương ngang để mở rộng không gian ở đây. Đồng thời, khu vực này còn có thêm chất liệu da, nhựa mềm, giả vân gỗ hiện đại.
Nổi bật ở trung tâm táp-lô phải kể đến màn hình giải trí đặt nổi nâng cấp loại 9 inch cao cấp hơn. Xe đã có thêm bảng điều hòa điện tử giúp không gian trở nên hiện đại hơn nhiều. Đặc biệt, không còn phanh tay cơ thô kệch của đời cũ mà loại điện tử đã được sử dụng là thay đổi quan trọng nhất.
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Mitsubishi Xpander 2024 có vô-lăng 3 chấu bọc da mới với sự thoải mái nhất cho người dùng khi kích thước nhỏ lại so với đời cũ. Ở phía sau, chiếc MPV 7 chỗ này có màn đa thông tin kết hợp vòng tua, tốc độ giao diện mới hiện đại hơn.
Hệ thống ghế ngồi
Mitsubishi Xpander 2024 có ghế ngồi bọc nỉ bản thấp, da với loại phân tán nhiệt mới ở bản cao giúp nhiệt độ hạ nhanh nhất khi xe để dưới trời nắng.
Về không gian, hàng ghế thứ 2 của Mitsubishi Xpander 2024 vẫn đủ dùng với khách hàng Việt bởi kích thước chiều dài cơ sở lớn đến 2.775mm. Xe có 3 vị trí tựa đầu, bệ tỳ tay có thể hạ xuống khi cần thiết.
Ra đến hàng ghế cuối, không gian ở đây sẽ phù hợp với những khách hàng có thân hình dưới 1,65m hoặc trẻ em. Hàng ghế này có thể gập 50:50, hàng ghế giữa gập 40:20:40 tiện lợi.
Khoang hành lý
Là xe 7 chỗ nên không gian khoang hành lý của Mitsubishi Xpander 2024 tương đối khiêm tốn khi chở đủ tải. Tuy nhiên, nếu gập hàng ghế cuối lại khi không cần thiết, thể tích của khoang hành lý Mitsubishi Xpander lên đến 1.631 lít.
Tiện nghi và an toàn Mitsubishi Xpander 2024 được bổ sung
Xe Mitsubishi Xpander 2024 sẽ được trang bị màn hình 9 inch loại mới hiện đại hơn, các bản thấp loại 7 inch. Màn hình xe Mitsubishi Xpander có hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto với dàn âm thanh 4 – 6 loa.
Danh sách tiện nghi khác của Mitsubishi Xpander 2024 bao gồm: Khởi động nút bấm, phanh tay điện tử, điều hòa điện tử 2 dàn lạnh, cổng sạc USB 12V, gạt mưa tự động, sưởi kính.
Ở khả năng bảo vệ hành khách, Mitsubishi Xpander 2024 vẫn là những công nghệ an toàn cơ bản gồm:
- Hệ thống chống bó cứng phanhS
- Hệ thống trợ lực phanh
- Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử
- Khởi hành ngang dốc
- Cân bằng điện tử
- Cảm biến/Camera lùi
- 2 túi khí.
Động cơ Mitsubishi Xpander 2024 không thay đổi
“Trái tim” của xe ô tô Xpander 2024 là động cơ xăng MIVEC, dung tích 1.5L cho công suất 104 mã lực, mô-men xoắn cực đại 141 Nm. Kết hợp với động cơ trên là hộp số sàn 5 cấp và tự động 4 cấp tùy phiên bản cùng hệ dẫn động cầu trước.
Vận hành Mitsubishi Xpander 2024 đủ dùng
Mitsubishi Xpander 2024 không thay đổi về khung gầm, động cơ, hộp số nên khả năng vận hành của xe được giữ nguyên. Sức mạnh động cơ không quá lớn nên khi tăng tốc, xe khá chậm chạp là điều dễ hiểu trên một chiếc MPV 7 chỗ giá rẻ.
Để phù hợp với thị trường, Mitsubishi Xpander 2024 đã không dùng hộp số CVT như ở Indonesia mà giữ hộp số tự động 4 cấp giúp xe có sức kéo tốt hơn.
Ở bản nâng cấp, Mitsubishi Xpander còn có khoảng sáng gầm nâng lên 225mm giúp khả năng chạy địa hình sẽ tốt hơn và khả năng lội nước 400mm.
Mitsubishi Xpander 2024 là chiếc xe có khả năng cách âm tốt nhất phân khúc khi kính lái xe được chế tạo 2 lớp hấp thụ tiếng ồn. Cùng với đó, hệ thống treo của Xpander cũng được nâng cấp khi dùng Van của Pajero Sport tạo sự cứng vững hơn.
So sánh các phiên bản Mitsubishi Xpander 2024
Mỗi phiên bản Mitsubishi Xpander 2024 sẽ hướng đến đối tượng khách hàng khác nhau nên trang bị và thiết kế có sự khác biệt nhẹ để phù hợp.
Kích thước
Thông số | Xpander MT | Xpander AT | Xpander Premium |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.595 x 1.750 x 1.730 | 4.595 x 1.750 x 1.750 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | 225 | |
La zăng | 16 icnh | 17 inch | |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Thanh xoắn | ||
Hệ thống phanh | Đĩa/Tang trống |
Về kích thước, riêng Mitsubishi Xpander AT Premium có sự khác biệt về chiều cao bởi khoảng sáng gầm của xe được nâng lên 225 so với 205 trên 2 bản còn lại. Đồng thời, xe sử dụng bộ mâm 17 inch ở bản cao, còn 2 bản thấp dùng mâm 16 inch là sự khác biệt.
Ngoại thất
Thông số | Xpander MT | Xpander AT | Xpander Premium |
Đèn pha | Halogen | LED Projector | |
Đèn định vị | LED | ||
Đèn sương mù | Không | Halogen | |
Đèn hậu | Halogen | LED | |
Đèn phanh trên cao | LED | ||
Tay nắm cửa | Màu ngoại thất | Crom |
Ở bản nâng cấp mới nhất, ngoại thất của Mitsubishi Xpander AT và AT Premium đã thay đổi còn phiên bản MT vẫn là đời cũ. Với bản cao cấp, xe sử dụng đèn pha LED, 2 bản còn lại là đèn Halogen có giá thấp hơn. Bộ mâm màu thép sử dụng trên bản MT và AT của Mitsubishi Xpander còn dạng phay trên bản cao cấp AT Premium.Ra đến phần đuôi, Mitsubishi Xpander MT dùng đèn cũ hình chữ “L”, 2 bản AT và Premium dùng đèn hậu “T-Shape”. Trong khi đó, bản Mitsubishi Xpander AT Premium dùng cản màu xám thì bản AT dùng cản màu đen.
Nội thất & Tiện nghi
Thông số | Xpander MT | Xpander AT | Xpander Premium |
Vô lăng | Loại urethane cũ | Da loại mới | |
Đồng hồ lái | Analog + TFT 4,2 inch | ||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | |
Chỉnh ghế | Cơ | ||
Màn hình | 7 inch | 8 inch | |
Hệ thống loa | 4 loa | 6 loa | |
Nút bấm khởi động | Không | Có | |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh điện tử |
Nội thất của Mitsubishi Xpander MT & MT vẫn sử dụng thiết kế cũ khá đơn điệu với màn hình 7 inch, cụm màn hình chỉnh cơ dạng núm xoay, phanh tay cơ cỡ lớn. Vô-lăng, cụm đồng hồ của 2 bản thấp này cũng là thiết kế cũ. Ghế nỉ xuất hiện trên Mitsubishi Xpander MT laf trang bị giá rẻ.Trong khi đó, Mitsubishi Xpander AT Premium dùng nội thất hoàn toàn mới hiện đại hơn với màn hình giải trí 9 inch mới đặt nổi, vô-lăng, phanh tay điện tử, điều hòa điện tử. Vô-lăng và cụm đồng hồ của bản này cũng được cải tiến hiện đại hơn.Ghế ngồi của Mitsubishi Xpander AT Premium được bọc da với cơ chế thoát hơi nóng nhanh hơn không có trên 2 bản thấp.
An toàn
Thông số | Xpander MT | Xpander AT | Xpander AT Premium |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | ||
Cân bằng điện tử | Có | ||
Khởi hành ngang dốc | Có | ||
Cảm biến lùi | Không | Có | |
Camera lùi | Không | Có | |
Túi khí | 2 |
Các phiên bản Mitsubishi Xpander 2024 sẽ có sự khác biệt nhẹ khi bản MT không có camera lùi, cảm biến lùi không có trên 2 bản thấp. Là xe giá rẻ nên Mitsubishi Xpander 2024 chỉ có 2 túi khí là điểm hạn chế.
Động cơ
Thông số | Xpander MT | Xpander AT | Xpander AT Premium |
Loại động cơ | MIVEC – 1.5L | ||
Công suất (mã lực) | 104 | ||
Mô-men xoắn (Nm) | 141 | ||
Hộp số | 5MT | 4AT | |
Dẫn động | Cầu trước | ||
Trợ lực lái | Điện | ||
Tiêu thụ nhiên liệu nội đô (L/100) | 8,7 | 8,6 | |
Tiêu thụ nhiên liệu cao tốc (L/100) | 9,0 | 6,2 | |
Tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (L/100) | 7,0 | 7,1 |
Các phiên bản Mitsubishi Xpander 2024 đều sử dụng động cơ MIVEC, dung tích 1.5L với công suất 104 mã lực và 141 Nm mô-men xoắn.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của bản Mitsubishi Xpander MT sẽ nhỉnh hơn so với 2 phiên bản dùng hộp số tự động là điểm khác biệt chính.
Tổng quát – Ưu và nhược điểm
Mitsubishi Xpander 2024 có sự phân hóa lớn về tệp khách hàng khi bản MT không thay đổi với đời cũ hướng đến người chạy dịch vụ. Người ngại đi xe số sàn, nhưng vẫn chạy dịch vụ sẽ chọn Mitsubishi Xpander AT với ngoại hình mới.
Trong khi đó, Mitsubishi Xpander AT Premium cao cấp nhất có sự thay đổi toàn diện về thiết kế hướng đến gia đình mang đến những trải nghiệm mới.
Ưu điểm
- Thiết kế độc lạ, khỏe khoắn và năng động
- Cách âm tương đối tốt
- Cabin hàng ghế thứ 3 rộng rãi
- Máy chạy tiết kiệm nhiên liệu
- Nhiều nâng cấp cả về thiết kế và trang bị
Nhược điểm
- Trang bị an toàn không ấn tượng, chỉ có 2 túi khí
- Bứt tốc không thực sự tốt
Thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Xpander 2024
Câu hỏi thường gặp về xe Mitsubishi Xpander 2024
Mitsubishi Xpander giá lăn bánh tạm tính từ 614-793 triệu đồng.
Mitsubishi Xpander là mẫu xe đa dụng (MPV) 7 chỗ giá rẻ nới góp mặt của các mẫu xe như Toyota Avanza/Veloz, Suzuki Ertiga/ XL7, Kia Rondo/ Carens, ...
Việc mua xe Ô tô trả góp là chuyện hết sức bình thường đối với tất cả dòng xe từ bình dân đến hạng sang. Khi mua xe Xpander với hình thức trả góp, khách hàng sẽ được nhân viên tư vấn hỗ trợ, dựa vào nhu cầu và khả năng tài chính để đưa ra các gói vay phù hợp nhất. Hình thức mua xe Mitsubishi Xpander trả góp 2024 có thủ tục đơn giản, số tiền vay lên đến 80% giá trị xe, thời gian vay 7 – 8 năm, lãi suất ưu đãi tốt nhất với nhiều ngân hàng liên kết với đại lý Mtisbishi (Nhiều gói lãi suất ưu đãi, lãi suất từ 9.99%/năm).
Ngoài ra, Quý anh chị còn được nhân viên hỗ trợ trong toàn bộ quá trình, đặc biệt là được duyệt thông báo cho vay trong ngày. Vui lòng liên hệ Hotline nhân viên kinh doanh đại lý Mitsubishi để được tư vấn chi tiết.
Mitsubishi Xpander tại Việt Nam hiện có 4 phiên bản, gồm bản Xpander số sàn (MT) lắp ráp tại nhà máy ở Bình Dương cùng 2 phiên bản Xpander số tự động (AT và Premium) và Xpander Cross được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.
Theo nhà sản xuất, Mitsubishi Xpander 2024 có mức tiêu thụ nhiên liệu:
Phiên bản | Mức tiêu hao nhiên liệu (Kết hợp / Đô thị / Ngoài đô thị) |
Xpander AT Premium | 7,10 / 8,60 / 6,20 L/100km |
Xpander AT | 7,10 / 8,60 / 6,20 L/100km |
Xpander MT | 6,90 / 8,80 / 5,90 L/100km |
Theo công bố của nhà sản xuất, Mitsubishi Xpander có mức tiêu thụ nhiên liệu dao động từ 5,9 lít đến 8,8 lít cho 100km. Tuy nhiên, tùy thuộc điều kiện vận hành và kỹ năng lái xe của tài xế, Mitsubishi Xpander sẽ có mức tiêu thụ nhiên liệu khác nhau.
Như vậy, Mitsubishi Xpander có phải là mẫu xe tiết kiệm nhiên liệu?
Suzuki Ertiga có mức tiêu hao nhiên liệu dao động từ 5,57 lít đến 7,79 lít cho 100km.
Suzuki XL7 có mức tiêu hao nhiên liệu dao động từ 5,47 lít đến 7,99 lít cho 100km.
Toyota Avanza có mức tiêu hao nhiên liệu dao động từ 5,4 lít đến 8,91 lít cho 100km.
Như vậy có thể thấy 4 mẫu xe MPV 7 chỗ HOT nhất hiện nay đều có mức tiêu hao nhiên liệu không có sự chênh lệch đáng kể.
Tham khảo: Giá xe Mitsubishi Xpander Cross
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh tại các tỉnh thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm) 1,560,000
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) 480,700
- Phí đăng ký biển số 200,000
- Phí đăng kiểm 370,000
- Tổng cộng (VND)