★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Đánh giá xe Skoda Karoq 2024 ✅ Hình ảnh nội ngoại thất, màu xe. Xe 7 chỗ Skoda Karoq giá bao nhiêu? ✅ Giá lăn bánh khuyến mãi ⭐ Thông số kỹ thuật Skoda Karoq 2024 ⭐ Mua bán xe Skoda Karoq trả góp.
Giới thiệu chung
Tính cạnh tranh trong phân khúc Crossover hạng C ở Việt Nam ngày càng cao khi nhiều đối thủ mới lần đầu trình diện. Trong năm ngoái là KIA Sportage, Ford Territory, năm nay là MG RX5 và Skoda Karoq vừa có màn “debut” khách hàng trong nước.
Skoda Karoq dù không quá nổi bật về thiết kế, nhưng chiếc xe gầm cao này lại có những lợi thế riêng để sẵn sàng “tuyên chiến” với Mazda CX-5, Hyundai Tucson.
Xe Skoda Karoq giá bao nhiêu?
Skoda Karoq được TC Motor phân phối dưới dạng nhập khẩu trong thời gian đầu và sẽ lắp ráp khi nhà máy ở Hạ Long, Quảng Ninh đi vào hoạt động. Mức giá xe Skoda Karoq 2024 lăn bánh tạm tính như sau:
Bảng giá xe Skoda Karoq mới nhất (triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá xe lăn bánh tạm tính | ||
Tại Hà Nội | Tại Tp.HCM | Tại tỉnh khác | ||
Skoda Karoq Ambition | 999 | 1.142 | 1.122 | 1.103 |
Skoda Karoq Style | 1.089 | 1.242 | 1.221 | 1.202 |
Ghi chú: Giá xe Skoda Karoq tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ Hotline đại lý Skoda để nhận báo giá xe tốt nhất.
Màu xe: Cam, Ghi, Bạc, Đỏ, Trắng, Xanh ngọc, Đen, Xanh, Xám.
Thông số kỹ thuật Skoda Karoq 2024
Thông số | Skoda Karoq |
---|---|
Phân khúc | CUV hạng C |
Nguồn gốc | Nhập khẩu |
Số chỗ ngồi | 5 |
Chiều dài x rộng x cao (mm) | 4.390 x 1.841 x 1.603 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.638 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 164 |
Động cơ | 1.4 TSI turbo |
Công suất (mã lực) | 152 |
Mô men xoắn (Nm) | 250 |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Hộp số | 8AT |
Trợ lực lái | Điện |
Hệ thống phanh Trước/Sau | Đĩa/Đĩa |
Hệ thống treo Trước/Sau | Macpherson/Thanh xoắn |
Mâm xe | 17-18 inch |
Ngoại thất đầy khỏe khoắn chất châu Âu
All New Skoda Karoq 2024 là chiếc CUV dùng nền tảng khung gầm MQB của Tập đoàn mẹ Volkswagen nổi tiếng của Đức. Nền tảng khung gầm “trứ danh” này giúp mẫu xe này được đánh giá là an toàn, ổn định cho xe khi vận hành.
Không chỉ dùng khung gầm, Skoda Karoq còn “phảng phất” thiết kế của Volkswagen từ trong ra ngoài.
Khi trải nghiệm thực tế, Skoda Karoq mang đến cho đội ngũ đánh giá xe chúng tôi cảm nhận sự chắc chắn của xe châu Âu. Những đường nét thiết kế dứt khoát xuất hiện bên ngoài chiếc xe này.
All New Skoda Karoq có lưới tản nhiệt mũi hổ khá giống KIA với viền mạ crom, bên trong là những nan dọc. Hệ thống chiếu sáng chính là dạng LED Matrix có khả năng tự động bật/tắt.
Khi đặt cạnh các đối thủ cùng phân khúc, mẫu xe nhà Skoda khiêm tốn hơn về kích thước và chỉ tương đương xe hạng B nên đây là điểm trừ lớn.
Bộ mâm kích thước 17-18 inch có hoạ tiết khá giống logo thương hiệu, ốp lốp nhựa cứng bao trọn xe mang đến vẻ cứng cáp.
Gương xe có các tiện nghi cơ bản gồm chỉnh/gập điện, báo rẽ LED, cảnh báo điểm mù, nhưng vẫn gắn với trụ A nên hạn chế tầm nhìn.
Người dùng sẽ cảm nhận được sự tinh tế của Skoda Karoq khi ra đuôi xe với các đường nét góc cạnh. Chiếc SUV đến từ Séc có cặp đèn hậu hình chữ “C” quay ngược sắc lẹm tạo ra sự hiện đại.
Nội thất đơn giản, gọn gàng
Hình bóng thiết kế quen thuộc của Volkswagen lại hiện diện trên xe ô tô 5 chỗ Skoda Karoq 2024 khi vào đến khoang nội thất.
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Điểm dễ nhận thấy nhất là bảng táp-lô trung tâm 2 tầng bố trí theo phương ngang. Nằm chính diện là màn hình giải trí 8 inch, nhưng cách hiển thị không sắc nét như kỳ vọng.
Khu vực điều khiển trung tâm, mẫu xe này chưa có sự riêng biệt khi giống Volkswagen đến 90% với cụm điều hoà hay cần số.
Vô-lăng D-Cut bọc da đục lỗ sẽ là điểm thu hút đối với khách hàng trẻ tuổi. Kết hợp với đó là màn hình kỹ thuật số 8 inch hiển thị các chế độ vô cùng cuốn mắt với người dùng.
Đối với bản Tiêu chuẩn, ghế xe Skoda Karoq sẽ bọc da/da lộn, còn bản đắt tiền là bọc da cao cấp mang đến trải nghiệm khác biệt cho người dùng.
Hàng ghế trước của bản Tiêu chuẩn sẽ chỉnh cơ, còn bản cao cấp có chỉnh điện 8 hướng. Đây sẽ là nhược điểm khi biết rằng, nhiều xe cùng phân khúc như Tucson, Territory 2024 đã có chỉnh điện từ bản Tiêu chuẩn dù giá chỉ 800 triệu đồng.
Chiều dài cơ sở ở mức 2.638mm, thật khó để người dùng kỳ vọng không gian phía sau của Skoda Karoq mới bán ở Việt Nam. Chiếc xe này sẽ chỉ đáp ứng nhu cầu cơ bản, còn sự rộng rãi sẽ là điều xa xỉ.
Thể tích khoang hành lý của Skoda Karoq tiêu chuẩn là 521 lít và 1.630 lít khi gập hàng ghế thứ 2 giúp chứa đồ tốt hơn.
Tiện nghi và an toàn ở mức đủ dùng
Người dùng sẽ trải nghiệm tiện nghi trên xe 5 chỗ Skoda Karoq 2024 với màn hình giải trí 8 inch hỗ trợ kết nối với điện thoại thông minh qua Apple CarPlay/Android Auto với đầu ra là dàn âm thanh 8 loa.
Danh sách tiện nghi của xe còn được nối dài gồm nhiều tính năng:
- Khởi động nút bấm
- Mở cốp rảnh tay
- Điều hoà tự động 2 vùng độc lập
- Đèn nội thất
- Phanh tay điện tử
- Cửa sổ trời toàn cảnh.
Về an toàn, Xe Skoda Karoq sẽ có 2 tính năng điểm nhấn gồm: Cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau.
Những công nghệ còn lại khá cơ bản gồm:
- Hệ thống phanh ABS/BA/EBD
- Khởi hành ngang dốc
- Cân bằng điện tử
- Cảm biến áp suất lốp
- Cảnh báo buồn ngủ
- Giới hạn tốc độ
- Ga hành trình
- 7 túi khí
- Cảm biến trước/sau
Động cơ chỉ có 1 lựa chọn
Dưới nắp ca-pô, Skoda Karoq vận hành nhờ động cơ 1.4 TSI Turbo sản sinh công suất 152 mã lực, mô-men xoắn 250 Nm. Động cơ đi kèm hộp số tự động 8 cấp và dẫn động cầu trước với 4 chế độ lái khác nhau.
Đánh giá chung – Ưu và nhược điểm
Skoda Karoq thực sự không nổi bật khi đặt cạnh các đối thủ Nhật Bản, Hàn Quốc ở phân khúc CUV hạng C ở Việt Nam từ thiết kế đến giá bán. Điểm thu hút của xe là thương hiệu châu Âu với khung gầm của Volkswage.
Để chinh phục khách hàng Việt với giá bán tiền tỷ thời điểm này với mẫu xe Skoda 5 chỗ này sẽ là bài toán cần nhiều thời gian để có câu trả lời.
Ưu điểm
- Ngoại hình bắt mắt
- Nhiều trang bị hiện đại
Nhược điểm
- Giá bán hơi cao so với đối thủ
- Cần được nhiều khách hàng kiểm chứng về độ tin cậy
Tham khảo: Giá xe Skoda Kodiaq Ambition, Style
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Giá xe Skoda Karoq lăn bánh tại các tỉnh thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm) 1,560,000
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) 480,700
- Phí đăng ký biển số 200,000
- Phí đăng kiểm 370,000
- Tổng cộng (VND)