★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
“Nhà vua” doanh số một thời Innova đã chính thức quay trở lại thị trường Việt Nam với tên gọi mới Toyota Innova Cross cùng sự thay đổi hoàn toàn để “yêu lại từ đầu” với khách hàng.
Khái quát
Lần đầu hiện diện ở Việt Nam vào năm 2006, Toyota Innova là cái tên “bất khả chiến bại” trong suốt hơn 1 thập kỷ khi không có bất cứ đối thủ nào xứng tầm. Doanh số cộng dồn của Toyota Innova đạt 150.506 xe kể từ khi bán ra chứng tỏ sức hút của chiếc MPV cỡ trung này.
Cùng với xu hướng chọn xe gầm cao, Toyota Innova Cross là tên gọi mới của chiếc MPV này. Cùng với đó, All New Toyota Innova Cross có diện mạo hoàn toàn mới, thêm cấu hình ghế và loạt trang bị tiện nghi, công nghệ, động cơ hoàn toàn mới và khác biệt.
Giá xe Toyota Innova Cross 2024
Bảng giá xe ô tô Toyota Innova mới nhất (triệu đồng) | |||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh khác | |||
Innova Cross 2024 (Mẫu mới) | Innova Cross Xăng | 810 | 929 | 913 | 894 |
Innova Cross Hybrid | 990 | 1.131 | 1.111 | 1.092 | |
Innova 2021 | Innova 2.0E | 755 | 868 | 853 | 834 |
Innova 2.0G | 870 | 997 | 979 | 960 | |
Innova 2.0 Venturer | 885 | 1.013 | 996 | 977 | |
Innova 2.0V | 995 | 1.137 | 1.117 | 1.098 |
Ghi chú: Giá xe Toyota Innova tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ Hotline đại lý Toyota gần nhất để nhận báo giá xe tốt nhất.
Màu xe: Trắng ngọc trai, đen, Xanh ánh đen, Bạc và Nâu đồng.
Thông số kỹ thuật Toyota Innova Cross 2024
Thông số | Toyota Innova Cross |
---|---|
Phân khúc | MPV cỡ trung |
Số chỗ ngồi | 7-8 |
Chiều Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.755 x 1.845 x 1.795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.850 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 170 |
Động cơ | Xăng 2.0L 4 xi-lanh / Hybrid |
Công suất (mã lực) | 171 / 152 + 113 |
Mô men xoắn (Nm) | 205 / 187+ 205 |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Hộp số | Số tự động vô cấp |
Mâm xe | 17 – 18 inch |
Hệ thống treo trước/sau | Mc Pherson/Torsion Beam |
Trợ lực lái | Điện |
Ngoại thất Toyota Innova Cross 2024 “lột xác” hoàn toàn như SUV
Với những người đã quen với Innova sẽ cảm nhận rõ nét sự thay đổi mạnh mẽ của Toyota Innova Cross ở lần ra mắt này. Chiếc MPV cỡ trung này đi theo xu hướng chung hiện nay với “hậu tố” Cross phía sau để thể hiện phong cách lai xe gầm cao.
Toyota Innova Cross 2024 là dòng xe được ứng dụng nền tảng khung gầm TNGA toàn cầu của thương hiệu Nhật Bản với sự an toàn được đặt lên hàng đầu. Cùng với đó mẫu xe cũng có sự cách tân về thiết kế ngoại thất đầy trẻ trung, năng động.
Đầu xe
Ngôn ngữ thiết kế phóng khoáng hơn được thể hiện ở ngay phần đầu Toyota Innova Cross 2024 xoá nhoà ký ức về 1 chiếc xe dịch vụ. Theo đó, trung tâm là lưới tản nhiệt hình thanh mở rộng với các hoạ tiết con thoi sáng màu với viền mạ crom sang trọng.
“Cặp mắt” liền mạch với lưới tản nhiệt sử dụng công nghệ LED thích ứng với các khoang đèn phân chia rõ rệt. Ở đời mới, đèn định vị và xi-nhan của Toyota Innova Cross đặt dưới hốc gió phía trước tạo ra cái nhìn mới mẻ hơn. Khu vực cản trước của xe MPV cỡ trung này khá mỏng và có thêm đèn sương mù tích hợp 2 bên.
Thân xe
Dáng xe gầm cao thể hiện rõ trên Toyota Innova Cross khi người dùng quan sát từ phần thân. Toyota Innova Cross có kích thước chiều Dài x Rộng x Cao 4.755 x 1.845 x 1.795 (mm), chiều dài cơ sở 2.850mm và khoảng sáng gầm 170mm.
Ấn tượng ở khu vực này còn đến từ bộ mâm 18 inch hợp kim màu crom sáng hiện đại, phiên bản xăng là dạng hợp kim nhôm 17 inch. Toyota Innova Cross không có cửa lùa điện như đối thủ Hyundai Custin là điểm đáng tiếc.
Gương chiếu hậu cũng được cách tân thiết kế, tích hợp loạt tính năng như chỉnh/gập điện, báo rẽ, cảnh báo điểm mù, camera lề.
Đuôi xe
Vẻ hiện đại vẫn được thể hiện rõ nét trên mẫu xe MPV 7 chỗ của Toyota khi nhìn từ đuôi xe với dáng vẻ bệ vệ. Cụm đèn hậu LED của chiếc MPV 7-8 chỗ này đã được làm mới và nối liền bởi dải crom chạy ngang.
Cản sau của Toyota Innova Cross là phần nhựa đen to bản mang đến vẻ cứng cáp hơn cho “nhà vua” 1 thời. Đèn phản quang nằm ở hốc ống xả giả 2 bên tạo cho xe vẻ cân đối, hài hoà.
Nội thất Toyota Innova Cross 2024 bớt bảo thủ, rộng rãi, đa dạng cấu hình
Sau 7 năm bán ra thế hệ cũ, Xe MPV 7 chỗ Toyota Innova Cross cuối cùng cũng bớt sự bảo thủ trong thiết kế nội thất với phong cách màn hình nổi theo trend. Cùng với đó, thiết kế của xe Innova vẫn khiến nhiều người “mê mệt” bởi sự rộng rãi, đa dạng cấu hình ghế.
Khoang lái
Khoang lái Toyota Innova Cross 2024 đi theo phong cách chữ “T” hoàn toàn mới với điểm nhấn là trục dọc với màn hình giải trí đặt nổi. Cùng với đó, khu vực điều khiển đặt cao hơn với cần số kiểu mới, hệ thống điều khiển điều hoà đã được làm tinh tế hơn.
Theo phương ngang, bảng táp-lô được phối 2 tông màu hiện đại và kiểu thiết kế mới giúp cảm giác không gian xe rộng rãi hơn.
Đối diện với tài xế, vô-lăng của xe đã hoàn toàn mới như SUV của hãng cảm giác cầm nắm đầm tay hơn. Vô-lăng đã được bọc da tích hợp phím chức năng từ cơ bản đến cao cấp của gói an toàn.
Nhìn ra phía sau vô lăng, Mẫu xe này được nâng cấp lên màn hình LCD 7 inch cùng đồng hồ vòng tua, tốc độ vẫn là dạng Analog.
Hệ thống ghế ngồi
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Cả 2 phiên bản của Toyota Innova Cross 2024 đều có ghế da với cấu hình 7 hoặc 8 chỗ. Ghế trước xe có khả năng chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh cơ.
Với bản xăng, Toyota Innova Cross là cấu hình 8 chỗ với 3 ghế hàng 2 rộng rãi có thể điều chỉnh tiến/lùi để tùy chỉnh không gian.
Với bản Hybrid, xe sử dụng cấu hình 7 chỗ ngồi, hàng ghế thứ 2 kiểu thương gia với khả năng chỉnh điện, có bệ đỡ chân hiện đại, ở giữa 2 ghế thêm vị trí để cốc.
Hàng ghế cuối sẽ thích hợp với khách hàng có thể hình vừa phải dù vẫn có 3 ghế ngồi, tựa đầu quen thuộc.
Khoang hành lý
Ở trạng thái tiêu chuẩn, Toyota Innova Cross có dung tích khoang hành lý 264L và khi gập hàng ghế cuối lại sẽ tăng lên 991L giúp người dùng có thể linh hoạt không gian chứa đồ cho những chuyến đi xa.
Tiện nghi và an toàn Toyota Innova Cross 2024 hiện đại
Khách hàng được trải nghiệm màn hình cỡ lớn đến 10,1 inch trên Toyota Innova Cross 2024 với khả năng cảm ứng và tương thích với Apple CarPlay/Android Auto cùng dàn âm thanh 6 loa.
Danh sách tiện nghi nối dài của xe bao gồm:
- Điều hoà tự động
- Đèn viền nội thất
- Phanh tay điện tử & giữ phanh tự động
- Ghế chỉnh điện
- Gạt mưa tự động
- Chìa khoá thông minh và khởi động nút bấm
- Cửa sổ điện
Ở khả năng bảo vệ hành khách, khung gầm TNGA vẫn là điểm nhấn của Toyota Innova Cross 2024 mới ra mắt Việt Nam. Ngoài những công nghệ tiêu chuẩn, Toyota Innova Cross 2024 còn sở hữu gói an toàn Toyota Safety Sense gồm nhiều tính năng:
- Cảnh báo tiền va chạm (PCS)
- Cảnh báo chệch làn đường (LDA)
- Hỗ trợ giữ làn đường (LTA)
- Điều khiển hành trình chủ động (DRCC)
- Đèn chiếu xa tự động (AHB)
- Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
- Cảnh báo điểm mù
- Giám sát áp suất lốp.
Động cơ Toyota Innova Cross 2024 điểm nhấn bản Hybrid
Toyota Innova Cross 2024 sẽ mang đến Việt Nam 2 tùy chọn động cơ gồm:
Toyota Innova Cross Xăng: Xe sử dụng động cơ xăng Dynamic Force Engine, 2.0L, 4 xi-lanh cho công suất tối đa 171 mã lực và mô-men xoắn 205 Nm.
Toyota Innova Cross Hybrid: Xe sử dụng kết hợp giữa máy xăng 4 xi-lanh Dynamic Force, 2.0L công suất 152 mã lực và mô-men xoắn cực đại 187 Nm và động cơ điện công suất 113 mã lực và mô-men cực đại 205 Nm.
Cả 2 động cơ trên đều dùng chung hộp số tự động vô cấp CVT và dẫn động cầu trước.
Vận hành Toyota Innova Cross 2024 có nhiều thay đổi
Thay vì hộp số có cấp như trước, Toyota Innova Cross đã dùng hộp số vô cấp CVT với khả năng chuyển số mượt mà, linh hoạt và êm ái hơn nhiều. Đặc biệt, hộp số này sẽ thích hợp với di chuyển nội đô cho khả năng xử lý linh hoạt hơn cho người lái.
Toyota Innova Cross đã chuyển từ dẫn động cầu sau sang cầu trước cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn. Tuy nhiên, khả năng vận hành địa hình của xe sẽ hạn chế hơn cầu sau của đời cũ.
Với những người thích sự bền bỉ, tiết kiệm thì Toyota Innova Cross Hybrid là bản đáng chọn khi chỉ tiêu thụ 4,35L/100km ở đường nội đô.
Đối thủ của Toyota Innova Cross 2024
Với việc định vị trong phân khúc MPV cỡ trung, Toyota Innova Cross không còn bị đánh đồng với Mitsubishi Xpander mà sẽ cạnh tranh với Hyundai Custin giá 850-999 triệu đồng hay phần nào đó là KIA Carens giá 589-859 triệu đồng.
Kết luận chung – Ưu và nhược điểm
Toyota Innova Cross 2024 vẫn là một chiếc xe tiếng tăm ở Việt Nam và lựa chọn được nhiều người hướng đến. Toyota Innova Cross hội tụ nhiều yếu tố như thương hiệu, sự rộng rãi và đời mới có thêm công nghệ, động cơ và tiện nghi giúp chiếc xe này có lý do để kỳ vọng doanh số tốt hơn.
Ưu điểm
- Phong cách mới trẻ trung
- Nội thất tiện nghi, rộng rãi
- Công nghệ an toàn tiên tiến
- Động cơ Hybrid tiết kiệm
Nhược điểm
- Dẫn động cầu trước yếu hơn đời cũ
Thông số kỹ thuật Toyota Innova Cross 2024
INNOVA CROSS HEV (HYBRID) | INNOVA CROSS (XĂNG) | |
---|---|---|
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4755 x 1850 x 1790 | 4755 x 1850 x 1790 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2850 | 2850 |
Vết bánh xe (Trước/Sau) (mm) | 1525/1520 | 1525/1520 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 167 | 170 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.67 | 5.67 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1175 | 1285 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1575 | 1705 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 42 | 36 |
Dung tích khoang hành lý (L) | 471 | 466 |
Loại động cơ | M20A-FKS | M20A-FXS |
Dung tích xy lanh (cc) | 1987 | 1987 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | Phun xăng điện tử |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (kw)hp@rpm | 112(150)@6000 | 128(172)@6600 |
Mô men xoắn tối đa Nm@rpm | 188@4400-5200 | 205@4500-4900 |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 & thiết bị cảm biến khí thải | Euro 5 & thiết bị cảm biến khí thải |
Tiêu thụ nhiên liệu Trong đô thị | 4.35 | 8.7 |
Tiêu thụ nhiên liệu Ngoài đô thị | 5.26 | 6.3 |
Tiêu thụ nhiên liệu Kết hợp | 4.92 | 7.2 |
Loại dẫn động | Dẫn động cầu trước | Dẫn động cầu trước |
Hộp số | Số tự động vô cấp | Số tự động vô cấp |
Chế độ lái | 3 chế độ (Eco/Normal/Power) | 3 chế độ (Eco/Normal/Power) |
Trước | Treo độc lập | Treo độc lập |
Sau | Thanh dầm xoắn | Thanh dầm xoắn |
Kích thước lốp | 225/50R18 | 215/60R17 |
Trước | Đĩa | Đĩa |
Sau | Đĩa | Đĩa |
Hệ thống an toàn Toyota | Cảnh báo tiền va chạm Cảnh báo lệch làn đường & hỗ trợ giữ làn Đèn chiếu xa tự động Kiểm soát vận hành chân ga Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành Điều khiển hành trình chủ động | Không có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | Không |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | Không |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có |
Tham khảo thêm:
★ Liên hệ báo giá - Tư vấn trả góp ★
Giá xe Toyota Innova Cross lăn bánh tại các tỉnh thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm) 1,560,000
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) 480,700
- Phí đăng ký biển số 200,000
- Phí đăng kiểm 370,000
- Tổng cộng (VND)