Có thể nói phân khúc MPV đa dụng tại Việt Nam hiện tại đang trở thành sân chơi riêng của Mitsubishi Xpander và Suzuki Ertiga ./
Trong đó, đáng chú ý nhất là cuộc so tài giữa hai phiên bản số tự động Suzuki Ertiga GLX và Mitsubishi Xpander AT. Liệu cái tên nào xứng đáng để trở thành “kẻ dẫn đầu phân khúc MPV”?
Giá bán
Giá công bố | Suzuki Ertiga GLX | Mitsubishi Xpander AT |
555.000.000 đồng | 620.000.000 đồng | |
Màu sắc | Xám, Nâu, Trắng, Bạc, Đen | Trắng, Bạc, Đen, Nâu |
Xét về giá bán, Suzuki Ertiga GLX có lợi thế hơn là điều không cần bàn cãi với mức giá rẻ hơn 65 triệu đồng.
Tham khảo chi tiết:
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Suzuki Ertiga GLX | Mitsubishi Xpander AT |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4395 x 1735 x 1690 | 4475 x 1750 x 1700 |
Hệ thống đèn trước | Halogen Projector và phản quang đa chiều | Halogen |
Đèn sương mù | Có | |
Kích thước mâm | 15 inch | 16 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện | |
Đèn hậu | LED | |
Cánh lướt gió | Có | |
Ống xả | Đơn |
Sau màn lột xác đáng kinh ngạc của Ertiga, những ngày gần đây, khách hàng Việt luôn đưa hai cái tên Xpander và Ertiga lên bàn cân để so sánh. Nhìn chung Ertiga cho cái nhìn ấn tượng hơn bởi vẻ ngoài nhu mì, sang trọng trong khi Xpander có tổng thể khả ngầu và dữ tợn.
Suzuki Ertiga GLX sở hữu cơ thể nhỏ nhắn hơn trong bộ khung gầm có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4395 x 1735 x 1690 mm, nhỏ hơn thân hình đồ sộ của đối thủ với thông số tương ứng là 4475 x 1750 x 1700 mm.
Nằm cân đối hai bên đầu xe của Ertiga GLX là cụm đèn trước dạng Halogen Projector và phản quang đa chiều với thiết kế xếch cao độc đáo. Trong khi đó, chiếc Xpander AT tỏ rõ sự hầm hố khi có hốc đèn cực lớn lõm sâu vào trong đi kèm đèn Halogen với ánh sáng vàng quen thuộc.
Nhìn chung, cả hai xe đều thực hiện quá trình trẻ hóa một cách suôn sẻ và đem đến vẻ ngoài ấn tượng hơn. Mặt ca lăng của Ertiga GLX có bộ lưới tản nhiệt đen bóng thu hút, ngay bên dưới là bộ khuếch tán với nhiều nếp gấp gồ ghề nhưng đậm chất thể thao.
Trái với những đường nét cầu kỳ của đối thủ, Xe 7 chỗ Xpander chọn cho mình những mảng ốp to lớn, bộ lưới tản nhiệt thu hẹp với những thanh kim loại sáng bóng. Cản trước của xe nhô cao với những khe thông gió giúp luồng không khí khuếch tán hiệu quả.
Nhìn từ một bên, Xpander AT có phần lấn lướt Ertiga GLX bởi độ cao lớn của toàn bộ cơ thể. Chạy dọc thân xe là những đường gân nhấn nhá giúp hai xe lướt gió dễ dàng, cả hai cùng được trang bị gương chiếu hậu có tính năng gập-chỉnh điện tiện lợi.
Nếu xe 7 chỗ Suzuki Ertiga GLX sử dụng bộ mâm 15 inch nhỏ nhắn nhưng có thiết kế thể thao thì Xpander vẫn ưu tiên sự to lớn của vành 16 inch trẻ khỏe. Trọng tâm của hai xe đều được dồn nhiều về sau giúp hàng ghế thứ 3 bớt trở nên rộng rãi hơn.
Thoạt nhìn, khách hàng sẽ cảm thấy khá bất ngờ khi cả hai xe đều có cụm đèn hậu hình dạng LED chữ L dốc ngược đầy tinh tế.
Chiếc Xpander AT lại chọn phong cách tạo hình nhăn nhúm ở trong và mở rộng ra ngoài trong khi Ertiga định hình phần đuôi từ những nếp gấp nhấn nhá trên thân hình.
Cả hai cùng sử dụng cánh lướt gió cùng ống xả đơn cho vẻ ngoài nam tính, trẻ trung hơn.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Suzuki Ertiga GLX | Mitsubishi Xpander AT |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2740 | 2775 |
Vô lăng 3 chấu bọc da | Đáy phẳng, điều chỉnh gật gù | Điều chỉnh 4 hướng |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ cao cấp |
Hàng ghế trước | Trượt và ngã | – |
Ghế lái | Điều chỉnh độ cao | Chỉnh tay 6 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Trượt và ngả, gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 |
Mở cảnh cửa của Ertiga GLX ra, chủ nhân ngay lập tức bị lôi cuốn vào không gian trẻ trung, tuyệt vời mà chiếc xe tạo ra. Với chiều dài cơ sở 2740 mm, nhỏ hơn chút đỉnh so với con số 2775 mm của đối thủ, Xpander ghi điểm nhờ khoang ngồi rộng rãi và thoáng đãng.
Về thiết kế của bảng táp lô, Ertiga GLX ăn đứt Xpander AT nhờ cách tạo hình quá sống động. Tổng thể bố cục là những đường cong lượn sóng ốp gỗ bóng trên nền đen với trọng tâm dồn về phía người lái.
Trong khi đó, Xpander AT vẫn trung thành với kiểu cách thực dụng cùng bảng điều khiển trung tâm nhàm chán. Vô lăng của Ertiga GLX trông cũng xứng tầm hơn với kiểu vát ngang viền bạc, còn Xpander cũ kỹ với vô lăng to lớn ốp nhựa đen.
Về chất liệu ghế ngồi, mẫu MPV của Mitsubishi đem đến cảm giác ngồi thoải mái hơn với ghế bọc nỉ cao cấp. Ertiga GLX thiệt thòi hơn một chút trên nền ghế nỉ thông thường khá nóng lưng.
Hệ thống ghế ngồi trên Ertiga GLX mới cho thấy sự đầu tư chu toàn và kỹ lưỡng với ghế trước có thể trượt và ngã, ghế lái điều chỉnh độ cao còn Xpander AT chỉ với vài tính năng thông dụng.
Hai xe cùng có hàng ghế hai gập 60:40, hàng ghế thứ 3 gập 50:50 tiện dụng đúng nghĩa xe đa dụng.
Tiện nghi
Thông số kỹ thuật | Suzuki Ertiga GLX | Mitsubishi Xpander AT |
Điều hòa | Chỉnh cơ tích hợp chức năng lọc không khí và sưởi ấm | Chỉnh tay, 2 giàn lạnh |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 6.2 inch |
Dàn âm thanh | 4 loa | 6 loa |
Kết nối USB, Bluetooth | Có | |
Radio, kết nối Apple carplay và Android auto, hộc giữ mát, cổng sạc 12V | Có | Không |
DVD 2 DIN, Touch panel | Không | Có |
Nhìn chung, khả năng làm mát của Ertiga GLX và Xpander AT không có sự chênh lệch đáng kể khi cùng được trang bị điều hoà chỉnh cơ.
Tuy nhiên, khoang cabin của Ertiga GLX ghi điểm tốt hơn nhờ bầu không khí trong lành luôn được duy trì nhờ bộ lọc không khí. Bên cạnh đó, mẫu MPV của Suzuki còn có chức năng sưởi ấm khi thời tiết trở lạnh.
Ertiga GLX sở hữu màn hình cảm ứng 7 inch lớn hơn loại 6.2 inch của Xpander AT. Bù lại, dàn âm thanh của Xpander AT xịn hơn với 6 loa thay vì 4 loa như Ertiga GLX. Cả hai đối thủ đều có tính năng kết nối USB và Bluetooth.
Ertiga GLX được đánh giá cao hơn Mitsubishi Xpander 1.5 AT về hệ thống thông tin giải trí khi có thêm: Radio, kết nối Apple carplay và Android auto, hộc giữ mát, cổng sạc 12V. Còn Xpander AT chỉ có DVD 2 DIN, Touch panel.
Vận hành
Thông số kỹ thuật | Suzuki Ertiga GLX | Mitsubishi Xpander AT |
Động cơ | Xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van | Xăng 1.5L MIVEC |
Hộp số | Tự động 4 cấp | |
Công suất cực đại (mã lực) | 103 | 102 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 138 | 141 |
Hệ dẫn động | Một cầu 2WD | |
Treo trước | Macpherson với lò xo cuộn | |
Treo sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | Thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/tang trống | Đĩa/tang trống |
Tay lái trợ lực | Điện | |
Gầm xe (mm) | 180 | 205 |
Cỡ lốp | 185/65R15 | 205/55R16 |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 5.67 | 6.2 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 7.07 | 7.6 |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 4.86 | 5.4 |
Nhìn chung sức mạnh động cơ của hai đối thủ khá tương đồng nhau. Nếu Ertiga GLX hơn Xpander AT 1 mã lực thì mô men xoắn lại kém hơn 3 Nm.
Toàn bộ nguồn năng lượng của Ertiga GLX và Xpander AT đều được truyền xuống hệ dẫn động 1 cầu 2WD thông qua hộp số tự động 4 cấp. Đi kèm là tay lái trợ lực điện. Nhờ đó, việc điều khiển cả hai mẫu xe 7 chỗ này trong độ thị rất dễ dàng nhờ cảm giác lái mượt mà và nhẹ nhàng.
Cả hai mẫu xe 7 chỗ giá rẻ đều có hệ thống treo tương đồng về chất lượng. Tuy nhiên, hiệu quả giảm xóc của Ertiga GLX có phần “nhỉnh” hơn Xpander AT khi lướt qua các “ổ gà”. Một phần là nhờ bộ lốp 185/65R15 dày hơn loại 205/55R16 của Xpander AT.
Ertiga GLX có khả năng tiết kiệm xăng đáng nể nhất phân khúc. So với Xpander AT, mẫu MPV nhà Suzuki có mức chênh lệch tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp 0.53L/100km, 0.54L/100km, 0.52L/100km.
An toàn
Suzuki Ertiga GLX | Mitsubishi Xpander AT | |
Túi khí | 2 | |
Ghế trẻ em ISOFIX, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, camera lùi | Có | |
Cảm biến lùi, nhắc nhở cài dây an toàn hàng ghế trước,thanh gia cố bên hông xe, dây ràng ghế trẻ em, khóa an toàn trẻ em | Có | Không |
Cruise Control, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử,hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Có |
Hệ thống an toàn của Xpander AT và Ertiga GLX cùng có những điểm chung như: 2 túi khí, ghế trẻ em ISOFIX, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, camera lùi.
Khả năng bảo vệ hành khách của Xpander AT được đánh giá cao hơn khi có những tính năng hiện đại như: Cruise Control, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
Mẫu xe MPV 7 chỗ của Suzuki kém hơn một chút với các hệ thống: cảm biến lùi, nhắc nhở cài dây an toàn hàng ghế trước, thanh gia cố bên hông xe, dây ràng ghế trẻ em, khóa an toàn trẻ em.
Kết luận
Nhìn chung, Suzuki Ertiga GLX không những là mẫu xe có tính kinh tế cao hơn mà còn có tính tiện nghi lấn lướt đối thủ. Hơn nữa, Ertiga GLX đã có “một bước lên mây” khi diện mạo mới đã có phần lịch lãm hơn trước mang đến cái nhìn cao cấp.
Trong khi đó, Mitsubishi Xpander AT lại đáp ứng tốt hơn về không gian rộng rãi, thoải mái và hệ thống an toàn hiện đại. Tuy nhiên nếu đánh giá khách quan, Suzuki Ertiga GLX sẽ là sự lựa chọn đáng cân nhắc hơn so với Mitsubishi Xpander AT