Giá xe Suzuki Celerio lăn bánh bản số sàn 1.0MT, tự động 1.0CVT. Đánh giá xe Celerio, Hỗ trợ mua xe Suzuki Celerio trả góp, Ls thấp.
Suzuki Celerio 2018 giá bao nhiêu?
Bảng giá xe Suzuki Celerio mới nhất, Triệu VNĐ | ||
Phiên bản | Celerio 1.0 CVT (Số tự động) | Celerio 1.0 MT (Số sàn) |
Giá niêm yết | 359 | 329 |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ |
Giá xe Suzuki Celerio lăn bánh (*), Triệu VNĐ | ||
Tp. HCM | 417 | 384 |
Hà Nội | 424 | 391 |
Tỉnh | 398 | 365 |
(*) Ghi chú: Giá xe Suzuki Celerio lăn bánh tạm tính chưa trừ giảm giá, khuyến mãi.
Màu xe Suzuki Celerio : Bạc, Xanh, Đỏ
Tham khảo: Xe Suzuki Celerio cũ đã qua sử dụng (mẫu xe này đã ngừng bán tại VN)
Đánh giá Suzuki Celerio 2018
Năm 2018 sẽ chứng kiến cuộc đua về xe phân khúc nhỏ (hạng A) với nhiều mẫu xe nhập khẩu, trong đó đáng chú ý có Suzuki Celerio thế hệ mới vừa được trình làng tại triển lãm ô tô VMS.
Nhằm cạnh tranh với các đối thủ khác như Hyundai i10, Kia Morning đang làm mưa làm gió trên thị trường hay như Toyota Wigo và Vinfast Fadil.
Tuy nhiên, Suzuki Celerio 2018 nhập khẩu vẫn có rất nhiều điểm nổi trội. Đầu tiên là ngoại thất của dòng xe này.
Ngoại thất xe Suzuki Celerio
Suzuki Celerio 2018 nhỏ vắn và vừa vặn với nhu cầu di chuyển linh hoạt trong nội ô. Mẫu xe này nổi bật với lưới tản nhiệt 2 lá kim loại bản rộng, liền mạch với cụm đèn trước cỡ lớn trông rất hầm hố.
Hốc gió phía dưới cũng được thiết kế theo hình thang cân đối, với các lá kim loại xếp ngang. Cản trước dày dạn và cứng cáp hơn. 2 hốc đèn sương mù tròn trĩnh được đặt độc lập ở bên hông.
Nắp capo được dập nhẹ, kết nối với đèn trước dạng halogen phản xạ đa chiều. Xe có đèn chiếu sáng ban ngày dạng halogen thường, song nếu Suzuki nhập khẩu cả phiên bản cao cấp Dualjet thì người mua sẽ có thêm tùy chọn LED.
Phần hông xe không được dập nổi nên nhìn khá mềm mại, có điểm nhấn là bộ mâm 6 chấu cánh quạt bản rộng cứng cáp. Tay nắm cửa và gương chiếu hậu ngoài đều được sơn cùng màu thân xe cá tính và trẻ trung.
Đuôi xe nổi bật với cụm đèn hậu cỡ lớn, được tạo hình chiếc lá đẹp mắt, cũng như cánh hướng gió tích hợp đèn LED trên cao. Ngoài ra, xe có tính năng gạt mưa gián đoạn và sưởi kính sau giúp duy trì tầm nhìn của người lái trong một số điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Nội thất xe Suzuki Celerio
Với chiều dài cơ sở là 2425 mm, không gian trong xe có phần chật chội, đặc biệt là đối với những hành khách ở hàng ghế thứ 2 do khoảng để chân khá hẹp. Tuy nhiên, đây là đặc điểm chung của dòng xe cỡ nhỏ, ví dụ như Hyundai Grand I10, để đổi lại khả năng di chuyển linh hoạt hơn.
Khoang cabin có thiết kế giản dị, được chia làm hai lớp xếp tầng lên nhau, với bảng điều khiển trung tâm nổi bật với một đường viền bạc được bo tròn 2 góc dưới. Hốc gió hai bên dạng hình tròn, viền bạc tinh tế.
Tay lái 3 chấu, sử dụng chất liệu Urethane.
Cụm đồng hồ hiển thị nhiều thông tin hữu ích như báo chỉ cần số (với bản số tự động), nhiệt độ ngoài trời, mức tiêu thụ nhiên liệu, cảnh báo hết nhiên liệu, cảnh báo chưa đóng cửa xe và đồng hồ kĩ thuật số.
Xe Suzuki Celerio 2018 chỉ trang bị ghế ngồi bọc da.
Cửa sổ hàng ghế trước có thể chỉnh điện tiện lợi, hàng ghế sau hỗ trợ gập 60:40.
Hệ thống điều hòa của xe chỉ có duy nhất một kiểu chỉnh cơ đơn thuần, tích hợp hệ thống lọc để nâng cao chất lượng không khí trong xe. Dàn âm thanh tối giản với đầu CD, đài Radio kĩ thuật số, hỗ trợ kết nối USB/ Bluetooth, 2-4 loa.
Chế độ vận hành
Là mẫu xe nằm trong phân khúc giá rẻ, không ngạc nhiên khi Suzuki Celerio 2018 trang bị kiểu động cơ xăng K10B 3 xylanh 12 van, dung tích 1.0 lít, sản sinh công suất tối đa 67 mã lực tại 6000 vòng/ phút và momen xoắn cực đại 90 Nm tại 3500 vòng/ phút. Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của Celerio ước đạt chỉ 4.3 lít/ 100km đường hỗn hợp.
Điểm sáng giá của Suzuki Celerio 2018 là bên cạnh việc hỗ trợ hộp số sàn 5 cấp thì xe có cả phiên bản lắp số tự động 5 cấp, đảm bảo sự mượt mà và mạnh mẽ hơn khi chuyển số, vượt trội hơn so với loại số tự động 4 cấp hiện nay.
Suzuki Celerio 2018 trang bị kiểu trợ lực lái điện giúp đánh lái nhẹ. Theo thông tin từ nhà sản xuất thì tốc độ tối đa của xe chỉ vào khoảng 154 km/h. Bình nhiên liệu của xe có thể chứa được tối đa 35 lít xăng. Ngoài ra, khả năng đốt nhiên liệu được tối ưu khi xe đảm bảo tiêu chuẩn khí thải EURO 6 thân thiện với môi trường.
Xe có khoảng sáng gầm xe cao 145 mm, đảm bảo khả năng di chuyển trên địa hình gồ ghề, phức tạp dễ dàng hơn một số mẫu sedan.
Mẫu xe này sở hữu bộ lazang khá nhỏ, chỉ 14 inch với cỡ lốp tương ứng là 165/65 R14, bề mặt lốp hẹp, phù hợp với việc di chuyển ở nội ô, điều kiện mặt đường tốt và không quá yêu cầu khả năng bám đường. Khoang hành lý mặc định của xe khá hẹp, chỉ 254 lít, song nếu gập hàng ghế sau lại thì có thể mở rộng lên đến 726 lít, chứa được nhiều đồ hơn.
Hệ thống an toàn
Mẫu xe nhập khẩu nhiều khả năng sẽ được thừa hưởng một hệ thống an toàn tối tân và đầy đủ, bao gồm Hệ thống chống bó cứng phanh, Phân phối lực phanh điện tử và Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp cùng với Ổn định thân xe, giám sát ấp suất lốp xe và 6 túi khí.
Suzuki Celerio 2018 cũng trang bị dây đai an toàn 3 điểm với hàng ghế trước có căng đai tự động và giới hạn lực căng, khóa trẻ em ISOFIX tiện lợi cho gia đình có con nhỏ, khóa cửa an toàn cho trẻ.
Về tính an ninh, Celerio được trang bị tính năng mã hóa khóa động cơ và hỗ trợ khóa trung tâm từ xa tiện lợi và đảm bảo chủ nhân có thể an tâm rời xe.
Thông số kỹ thuật Suzuki Celerio
Chiều Dài x Rộng x Cao tổng thể | mm | 3.600×1.600×1.540 | |
Chiều dài cơ sở | mm | 2.425 | |
Chiều rộng cơ sở | |||
Trước | mm | 1.420 | |
Sau | mm | 1.410 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | m | 4,7 | |
Khoảng sáng gầm xe tối thiểu | mm | 145 |
Số chỗ ngồi | chỗ | 5 | |
Tải trọng khoang hành lý | lít | 235 | |
Dung tích bình xăng | lít | 35 |
Kiểu động cơ | K10B | |
Số xy-lanh | 3 | |
Số van | 12 | |
Dung tích động cơ | cm3 | 998 |
Đường kính xy-lanh x Khoảng chạy piston | mm | 73,0×79,5 |
Tỉ số nén | 11,0 | |
Công suất cực đại | kW/rpm | 50/6.000 |
Momen xoắn cực đại | Nm/rpm | 90/3.500 |
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu CVT (Đô thị/Ngoài Đô thị/ Hỗn hợp) | L/100KM | 6 / 4,1 / 4,8 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu MT (Đô thị/Ngoài Đô thị/ Hỗn hợp) | L/100KM | 5,2 / 3,7 / 4,3 |
Kiểu hộp số | Số sàn 5 cấp (Celerio 1.0 MT) | CVT – Tự động vô cấp (Celerio 1.0 CVT) | |
Tỷ số truyền | Số 1 | 3.545 | 4.006 ~ 0.550 |
Số 2 | 1.904 | LOW: | |
Số 3 | 1.280 | 4.006 ~ 1.001 | |
Số 4 | 0.966 | HIGH: | |
Số 5 | 0.783 | 2.200 ~ 0.550 | |
Số lùi | 3.272 | ||
Tỷ số truyền cuối | 4.294 |
Bánh lái | Cơ cấu bánh răng – thanh răng | ||
Phanh | Trước | Đĩa thông gió | |
Sau | Tang trống | ||
Hệ thống treo | Trước | MacPherson với lò xò cuộn | |
Sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | ||
Bánh xe | 165/65R14 |
Trọng lượng không tải (CVT/MT) | kg | 835/800 | |
Trọng lượng toàn tải | kg | 1.260 |