Chuyển tới nội dung

So sánh Mitsubishi Outlander và Honda CR-V: “người tám lạng, kẻ nửa cân”

Mitsubishi Outlander và Honda CR-V là hai đối thủ cạnh tranh trong phân khúc xe gầm cao SUV 7 chỗ có tầm giá 1 tỷ đồng tại Việt Nam.

Cả hai đều xuất xứ từ Nhật Bản, nhưng mỗi mẫu xe lại chọn cho mình lối đi riêng biệt để khai thác các tập khách hàng khác nhau. Cụ thể, Mitsubishi Outlander được lắp ráp hoàn toàn tại Việt Nam trong khi Honda CR-V lại nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.

So sánh Mitsubishi Outlander 2020 và Honda CR-V 2020 - 1

Nếu đặt Mitsubishi Outlander và Honda CR-V lên bàn cân thì thật là một lựa chọn khó khăn vì cả 2 đều có những thế mạnh riêng.

Chính vì vậy, trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tiến hành so sánh chi tiết 2 phiên bản cao cấp nhất là Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium và Honda CR-V 1.5 L để giúp bạn đọc có cơ sở đưa ra lựa chọn của mình!

Ngoại thất

Thông số Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium Honda CR-V 1.5 L
Dài x Rộng x Cao (mm) 4.695 x 1.810 x 1.710 4.584 x 1.855 x 1.679
Chiều dài cơ sở (mm) 2.670 2.660
Bán kính vòng quay nhỏ nhất (m) 5.3 5.9
Khoảng sáng gầm xe (mm) 190 198
Khối lượng không tải (kg) 1.610 1.633
Đèn chiếu gần/ xa LED
Đèn LED chiếu sáng ban ngày
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng, điều chỉnh góc chiếu  Không
Hệ thống rửa đèn Không
Đèn sương mù LED
Gương chiếu hậu ngoài – Chỉnh điện,Gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, Chức năng sưởi – Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED
Tay nắm cửa ngoài – Mạ crom – Cùng màu thân xe- Phía trước đóng/mở bằng cảm biến
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt
Kích thước mâm xe 18 inch
Cụm đèn sau LED
Giá đỡ hành lý trên mui xe Không

Xét về diện mạo bên ngoài, Outlander mang đậm ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Shield” độc đáo của Mitsubishi mang đến một dáng vẻ trẻ trung, mạnh mẽ. Trong khi đó, Honda CR-V sở hữu thiết kế góc cạnh, có phần mạnh mẽ, hầm hố hơn.

Xét về kích thước, Mitsubishi Outlander có dáng xe dài, hẹp và cao hơn so với Honda CR-V Chiều dài cơ sở của Mitsubishi Outlander chỉ nhỉnh hơn thông số tương ứng trên Honda CR-V , nên không gian nội thất của Mitsubishi Outlander rộng rãi hơn rất nhiều.

Đầu xe

So sánh Mitsubishi Outlander 2020 và Honda CR-V 2020 - 7

Cả 2 đối thủ đều có cụm đèn trước sử dụng công nghệ LED hiện đại, được nối liền với nhau bởi những thanh nẹp crom to bản nằm trên lưới tản nhiệt. Đèn pha trên 2 xe đều sở hữu tính năng hiện đại, rất cạnh tranh như đèn pha tự động điều chỉnh độ cao/ góc chiếu, bật/ tắt tự động. Riêng Outlander có thêm hệ thống rửa đèn rất tiện lợi.

Thân xe

So sánh Mitsubishi Outlander 2020 và Honda CR-V 2020 - 6

Điểm chung của cả 2 đối thủ là đều sở hữu gương chiếu hậu ngoài có cùng màu với thân xe, hỗ trợ gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED. Tuy nhiên, gương chiếu hậu trên Mitsubishi Outlander có phần hiện đại hơn khi hỗ trợ sưởi.

Tay nắm cửa trên Mitsubishi Outlander được mạ crom trong khii Honda CR-V có cùng màu thân xe, tích hợp chức năng đóng/mở bằng cảm biến cho tay nắm cửa phía trước.

Ở phía dưới, cả 2 đối thủ đều sở hữu bộ mâm đa chấu kích thước 18 inch với thiết kế đậm chất thể thao, mạnh mẽ.

Đuôi xe

So sánh Mitsubishi Outlander 2020 và Honda CR-V 2020 - 5

Cả 2 đều trang bị cụm đèn hậu LED, với cửa sau đóng mở bằng điện, Anten dạng vây cá và gạt nước kính sau. Mitsubishi Outlander có phần nhỉnh hơn với bộ sưởi kính sau và giá đỡ hành lý trên mui xe. Song chi tiết ống xả kép mạ crom trên Honda CR-V lại có phần bắt mắt hơn ống xả dạng đơn của đối thủ.

Nội thất

Thông số Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium Honda CR-V 1.5 L
Số chỗ ngồi 07
Cửa sổ trời
Vô lăng bọc da – Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh, lẫy chuyển số, trợ lực điện, ga tự động
Chất liệu bọc ghế Da (màu đen)
Ghế lái – Chỉnh điện 10 hướng – Chỉnh điện 8 hướng, Hỗ trợ bơm lưng
Hệ thống sưởi ấm hàng ghế trước Không
Hàng ghế thứ hai gập 60:40
Hàng ghế thứ ba gập 50:50

Nội thất xe Honda CRV có phong cách thiết kế cá tính mạnh mẽ, các đường nét vừa mềm mại, vừa dứt khoát. Trong khi đó Mitsubishi Outlander lại có thiết kế cabin đơn giản pha lẫn cổ điển.

Đặc biệt, cả 2 xe đều sở hữu cửa sổ trời giúp khoang xe luôn sáng sủa và thoáng mát.

Khoang lái

So sánh Mitsubishi Outlander 2020 và Honda CR-V 2020 - 4

Vô lăng trên cả 2 mẫu xe này đều là loại 3 chấu bọc da, thiết kế đẹp mắt, cầm nắm chắc tay, tích hợp nhiều tính năng. 

Ghế ngồi trên cả 2 xe đều được đánh giá rất cao khi được bọc Da sang trọng và êm ái. 

Ghế lái trên Outlander mới cho phép chỉnh điện 10 hướng, hàng ghế trước hỗ trợ sưởi, trong khi Honda CR-V chỉ chỉnh 8 hướng, và hỗ trợ bơm lưng.

Khoang hành khách

So sánh Mitsubishi Outlander 2020 và Honda CR-V 2020 - 3

Cả 2 chiếc xe đối thủ đều có hàng ghế thứ hai gập 60:40 và hàng ghế thứ ba gập 50:50 rất tiện lợi, giúp gia tăng dung tích chứa đồ khi cần thiết. 

Nhờ vào lợi thế về kích thước và cách bố trí thông minh các chi tiết mà dung tích khoang hành lý trên Mitsubishi Outlander rộng rãi hơn rất nhiều so với đối thủ, chở được nhiều hàng hóa hơn cho những chuyến đi xa.

Tiện nghi

Thông số Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium Honda CR-V 1.5 L
Điều hòa nhiệt độ tự động 2 Vùng độc lập
Cửa gió điều hoà hàng ghế sau Hàng ghế 2 Hàng ghế 2 & 3
Màn hình cảm ứng 7 inch
Số lượng loa 6 8
Nguồn sạc Ổ cắm điện phía sau xe 4 cổng
Kết nối Bluetooth/USB/AUX/Radio Player với màn hình cảm ứng Điện thoại thông minh/Wifi và lướt Web/HDMI,Bluetooth/USB/AUX/Đài FM/AM
Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice tag) Không
Chế độ bù âm thanh theo tốc độ Không
Đèn chiếu sáng hộp để đồ trung tâm Không

Cả 2 xe đều làm khách hàng hài lòng khi trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập, đem đến một không gian nội thất vô cùng mát vẻ. Song, với việc trang bị cửa gió điều hoà hàng ghế 3 thì Honda CR-V lại được đánh giá cao hơn đối thủ.

Về hệ thống giải trí, 2 mẫu xe đều trang bị màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Bluetooth/USB/AUX thông dụng. Outlander mới chỉ có 6 loa trong khi CR-V đến 8 loa, cho cảm giác âm thanh “đã” hơn, chưa kể còn có kết nối điện thoại thông minh Wifi và lướt Web/ HDMI và 4 cổng sạc.

Vận hành

Thông số Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium Honda CR-V 1.5 L
Loại động cơ 4B11 DOHC MIVEC 1.5L DOHC TURBO, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van
Dung tích xy lanh (cc) 1.998 1.498
Dung tích bình nhiên liệu (L) 60 57
Công suất tối đa (HP/rpm) 144/6.000 188/5.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 196/4.200 240/2.000-5.000
Hộp số Số tự động vô cấp (CVT) INVECS III Vô cấp CVT,Ứng dụng EARTH DREAMS TECNOLOGY
Chế độ lái    – Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode)- Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng
Cỡ lốp 225/55R18 235/60R18
Phanh trước Đĩa thông gió Phanh đĩa
Phanh sau Đĩa Phanh đĩa
Treo trước Kiểu MacPherson với thanh cân bằng Kiểu MacPherson
Treo sau Đa liên kết với thanh cân bằng Liên kết đa điểm
Tay lái Trợ lực điện Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS)
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (lít/100km) 7.7 6.9

Ở hạng mục vận hành, Honda CR-V thắng thế khi khối động cơ trên “chiến mã” này có thể tạo ra sức mạnh vượt trội hơn đối thủ 44 mã lực và 44 Nm.

So sánh Mitsubishi Outlander 2020 và Honda CR-V 2020 - 2

Ngoài ra, Honda CR-V có bộ lốp 235/60R18 dày hơn Mitsubishi Outlander , đảm bảo khả năng bám đường của xe tốt hơn, xe chạy vững vàng và ổn định hơn. 

Khoảng sáng gầm của Honda CR-V ở mức 198 mm, cao hơn đối thủ 8mm, giúp xe có lợi thế hơn khi vượt địa hình.

Mitsubishi Outlander và CR-V chia sẻ khá nhiều điểm tương đồng, chẳng hạn hệ thống treo trước kiểu MacPherson, treo sau đa liên kết; tay lái trợ lực điện & hộp số vô cấp CVT giúp tiết kiệm nhiên liệu, tăng tốc nhẹ nhàng, kiểm soát tốc độ và nhạy hơn với chân ga.

An toàn

Thông số Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium Honda CR-V 1.5 L
Túi khí an toàn 7 6
Cơ cấu căng đai tự động hàng ghế trước
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ Không
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Phanh tay điện tử
Hệ thống cân bằng điện tử (ASC)
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) Không
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) Không
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) Không
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp(ESS) Không
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE Không
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA)
Móc gắn ghế an toàn trẻ em
Hệ thống kiểm soát chân ga khi phanh Không
Chế độ giữ phanh tự động Không
Chìa khóa thông minh
Chìa khóa mã hóa chống trộm
Camera lùi 3 góc quay
Cảm biến lùi Hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh

Cả 2 đối thủ đều có hàng loạt trang bị an toàn/an ninh hiện đại gồm: Cơ cấu căng đai tự động hàng ghế trước, chống bó cứng phanh (ABS), phân phối lực phanh điện tử EBD, trợ lực phanh khẩn cấp (BA), hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA), cân bằng điện tử, Camera lùi và Cảm biến lùi.

Mitsubishi Outlander có đến 7 túi khí (CR-V chỉ có 6 túi khí), hệ thống kiểm soát chân ga khi phanh. Honda CR-V có các tính năng an toàn khác như: Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ, chế độ giữ phanh tự động, hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA), cân bằng điện tử (VSA), kiểm soát lực kéo (TCS),đèn cảnh báo phanh khẩn cấp.

Giá bán & màu sắc

  Giá xe Outlander 2.0 CVT Premium Giá xe Honda CRV 1.5 L
Giá niêm yết 950.000.000 VNĐ 1.093.000.000 VNĐ
Màu sắc Đỏ, Đen, Trắng, Nâu, Xám Trắng ngọc, Ghi bạc, Đỏ, Đen Ánh

Giá bán chính là một trong những lợi thế của chiếc Outlander mới, với mức giá chênh lệch gần 150 triệu, đại diện Mitsubishi tiếp tục gây sức ép lên đối thủ một cách mạnh mẽ và rõ ràng hơn trước đây.

Kết luận

Về tổng quan, cả Mitsubishi Outlander và Honda CR-V khá ngang tài ngang sức. Trong đó, Mitsubishi Outlander chiếm ưu thế vượt trội về không gian nội thất, khoang hành lý rộng rãi còn Honda CR-V lại nổi trội hơn về khối động cơ mạnh mẽ cùng khả năng vận hành vượt trội. 

Mitsubishi Outlander rất phù hợp cho khách hàng mua xe phục vụ gia đình tron khi Honda CR-V sẽ thích hợp với khách hàng trẻ thích cảm giác lái mạnh mẽ.

3.5/5 - (2 bình chọn)
Thành Auto

Thành Auto

Tôi có kinh nghiệm trên 10 năm trong việc mua bán trao đổi xe Ô tô cũ mới. Đây là Website Tôi chia sẻ kinh nghiệm cũng như kết nối giữa khách hàng với các nhân viên uy tín chuyên nghiệp.